Sản lượng thu hoạch lúa hè thu giảm119.300 tấn, giá gạo Việt Nam tiếp tục tăng

Giá lúa gạo trong nước hôm nay 30/9 ổn định, nguồn cung thấp. Năng suất vụ hè thu 2020 đạt 55,7 tạ/ha, tăng so với năm trước nhưng sản lượng lại giảm.

Giá gạo nguyên liệu trong nước hôm nay 30/9 giữ ổn định, nguồn cung đang khan hiếm vào cuối vụ. Bảng giá lúa gạo hiện cho thấy, gạo NL IR 504 dao động ở mức 8.800 - 8.850 đồng/kg, giữ giá so với hôm 29/9. Chủng loại TP IR 504 (5% tấm) đang ở mức 10.100 đồng/kg.

Giá tấm IR 504 dao động quanh mức 9.000 đồng/kg, giá cám vàng đang ở mức 5.900 đồng/kg.

Bảng giá lúa gạo trong nước hôm nay 30/9/2020 (ĐVT: đồng/kg)
Chủng loại Giá hôm qua Giá hôm nay Thay đổi
NL IR 504 8.800 - 8.850 8.800 - 8.850 + 0 đồng
TP IR 504 10.100 10.100 + 0 đồng
Tấm 1 IR 504 9.000 9.000 + 0 đồng
Cám vàng 5.900 5.900 + 0 đồng

Tại Thái Lan, gạo 5% tấm giá giảm xuống 475 - 495 USD/tấn, từ mức 480 - 504 USD/tấn cách đây một tuần, do thiếu vắng nhu cầu trong khi tỷ giá hối đoái duy trì ở mức thấp như tuần trước.

Tại Ấn Độ, nước xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới, loại gạo đồ 5% tấm giá khoảng 379 - 385 USD/tấn, giảm so với 387 - 394 USD/tấn cách đây một tuần, do đồng rupee yếu đi và nhu cầu thấp.

Gạo Việt Nam loại 5% tấm tăng lên 488 - 492 USD/tấn, so với mức 470 - 475 USD/tấn cách đây một tuần. Reuters dẫn lời một thương gia ở TP.HCM cho biết giá gạo sẽ giảm tiếp khi vụ thu hoạch đến giai đoạn cao điểm, khoảng trong tháng 10.

Số liệu của Tổng cục Thống kê cho biết vụ lúa hè thu năm nay cả nước gieo cấy được hơn 1,9 triệu ha, giảm 64.800 ha so với vụ hè thu năm trước, trong đó vùng Đồng bằng sông Cửu Long đạt hơn 1,5 triệu ha, giảm 45.200 ha.

Theo báo cáo của các địa phương, năng suất lúa hè thu cả nước năm nay ước tính đạt 55,7 tạ/ha, tăng 0,9 tạ/ha so với vụ hè thu năm 2019. Nhưng do diện tích gieo cấy giảm nên sản lượng chung toàn vụ hè thu 2020 ước tính đạt 10,83 triệu tấn, giảm 119.300 tấn. Đồng bằng sông Cửu Long đạt 8,57 triệu tấn, giảm 110.700 tấn.

Bảng giá lúa gạo lẻ hôm nay 30/9/2020
STT Sản phẩm Giá (ngàn đồng/kg) Thay đổi
 1 Nếp Sáp 22 Giữ nguyên
 2 Nếp Than 32 -300 đồng
 3 Nếp Bắc 27 Giữ nguyên
 4 Nếp Bắc Lứt 34 Giữ nguyên
 5 Nếp Lứt 24.5 Giữ nguyên
 6 Nếp Thơm 30 Giữ nguyên
 7 Nếp Ngồng 22 -1000 đồng
 8 Gạo Nở Mềm 12 +1000 đồng
 9 Gạo Bụi Sữa 13 Giữ nguyên
10 Gạo Bụi Thơm Dẻo 12 Giữ nguyên
11 Gạo Dẻo Thơm 64 12.5 Giữ nguyên
12 Gạo Dẻo Thơm 15 Giữ nguyên
13 Gạo Hương Lài Sữa 16 Giữ nguyên
14 Gạo Hàm Châu 14 Giữ nguyên
15 Gạo Nàng Hương Chợ Đào 19 +500 đồng
16 Gạo Nàng Thơm Chợ Đào 17 Giữ nguyên
17 Gạo Thơm Mỹ 13.5 Giữ nguyên
18 Gạo Thơm Thái 14 Giữ nguyên
19 Gạo Thơm Nhật 16 Giữ nguyên
20 Gạo Lứt Trắng 24.2 Giữ nguyên
21 Gạo Lứt Đỏ (loại 1) 25.5 Giữ nguyên
22 Gạo Lứt Đỏ (loại 2) 44 Giữ nguyên
23 Gạo Đài Loan 25 Giữ nguyên
24 Gạo Nhật 29 Giữ nguyên
25 Gạo Tím 38 Giữ nguyên
26 Gạo Huyết Rồng 45 Giữ nguyên
27 Gạo Yến Phụng 35 Giữ nguyên
28 Gạo Long Lân 27 Giữ nguyên
29 Gạo Hoa Sữa 18 Giữ nguyên
30 Gạo Hoa Mai 20 Giữ nguyên
31 Tấm Thơm 16 Giữ nguyên
32 Tấm Xoan 17 Giữ nguyên
33 Gạo Thượng Hạng Yến Gạo 22.2 Giữ nguyên
34 Gạo Đặc Sản Yến Gạo 17 Giữ nguyên
35 Gạo Đài Loan Biển 16 Giữ nguyên
36 Gạo Thơm Lài 14.5 Giữ nguyên
37 Gạo Tài Nguyên Chợ Đào 16 Giữ nguyên
38 Lúa loại 1 (trấu)   x  Giữ nguyên
39 Lúa loại 2 8.5 Giữ nguyên
40 Gạo Sơ Ri 14 Giữ nguyên
41 Gạo 404 12.2 Giữ nguyên
42 Lài Miên 14 Giữ nguyên
43 Gạo ST25 25 +500 đồng

THUẬN TIỆN

Nâng cao chất lượng công tác chăm sóc sức khoẻ cán bộ Trung ương