Giá heo hơi hôm nay 7/8 ghi nhận biến động từ 1.000 - 2.000 đồng/kg so với phiên giao dịch hôm qua. Hiện giá heo cả nước đang từ mức 81.000 - 91.000 đồng/kg.
Theo thông tin từ Tạp chí Chăn nuôi Việt Nam, trong 5 tháng cuối năm 2020, ngành chăn nuôi sẽ tiếp tục tập trung mọi nguồn lực từ con giống, nguồn vốn, an toàn sinh học, an toàn dịch bệnh để tái đàn.
Mục tiêu đến quí IV/2020 phải đủ sản lượng thịt, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước và thậm chí hướng tới xuất khẩu.
Văn phòng Chính phủ mới đây có thông báo truyền đạt chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục thúc đẩy nhập khẩu thịt heo và heo sống, để kiểm soát giá thịt heo trong nước thời gian tới.
Theo đó, Chính phủ yêu cầu các bộ, ngành, địa phương tiếp tục triển khai các giải pháp để đảm bảo nguồn cung, kiểm soát tốt chi phí từng khâu và giảm giá thịt heo.
Cụ thể, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch tái đàn, tăng đàn, đưa ra số liệu cụ thể về lượng thịt heo dự kiến cho từng tháng, quý, để chủ động có phương án cân đối cung cầu phù hợp.
Với Bộ Công Thương, Thủ tướng Chính phủ yêu cầu đảm bảo tốt khâu lưu thông; chỉ đạo Sở Công Thương các địa phương yêu cầu doanh nghiệp phân phối, bán buôn, bán lẻ đẩy mạnh xây dựng chương trình bình ổn thị trường mặt hàng thịt heo.
Lực lượng quản lí thị trường chỉ đạo phối hợp với các cơ quan chức năng liên quan tăng cường kiểm tra hoạt động mua bán, vận chuyển heo thịt và thịt heo không rõ nguồn gốc, xuất xứ, nhất là tại các tỉnh giáp biên giới Lào và Campuchia.
Giá heo hơi miền Bắc: Dự báo giảm mạnh trên diện rộng. Tại Thái Bình, giá giảm 2.000 đồng xuống còn 86.000 đồng/kg. Mức giảm này cũng được dự báo cho thị trường Yên Bái, Lào Cai, còn 89.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 90.000 - 91.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo giảm theo chiều cả nước. Giá sẽ giảm 2.000 đồng xuống mức 86.000 đồng/kg tại Bình Định và Bình Thuận. Hà Tĩnh, Lâm Đồng giá giảm 1.000 đồng xuống mức 86.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 84.000 - 86.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam : Dự báo giảm một số nơi. Tại Đồng Nai, Vũng Tàu, An Giang, giá heo giảm 1.000 đồng, xuống mức 85.000 đồng/kg. Mức giảm 2.000 đồng xuống mức 85.000 đồng/kg tại Kiên Giang, Cà Mau, TP.HCM, Bình Dương. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 87.000 - 88.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI DỰ BÁO NGÀY 8/8/2020 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+)/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 87.000-88.000 | -1.000 |
Hải Dương | 89.000-90;000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 86.000-87.000 | -2.000 |
Bắc Ninh | 88.000-89.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 89.000-90.000 | -1.000 |
Hưng Yên | 90.000-91.000 | -1.000 |
Nam Định | 88.000-89.000 | -2.000 |
Ninh Bình | 87.000-88.000 | -1.000 |
Hải Phòng | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 88.000-89.000 | -2.000 |
Tuyên Quang | 87.000-88.000 | -1.000 |
Cao Bằng | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 89.000-90.000 | -1.000 |
Thái Nguyên | 87.000-88.000 | -2.000 |
Bắc Giang | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 86.000-87.000 | -2.000 |
Lạng Sơn | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Nghệ An | 84.000-85.000 | -1.000 |
Hà Tĩnh | 86.000-87.000 | -1.000 |
Quảng Bình | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 83.000-84.000 | -1.000 |
TT-Huế | 83.000-84.000 | -1.000 |
Quảng Nam | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 86.000-87.000 | -2.000 |
Phú Yên | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
Ninh Thuận | 87.000-88.000 | -1..000 |
Khánh Hòa | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Bình Thuận | 86.000-87.000 | -2.000 |
Đắk Lắk | 84.000-85.000 | -1.000 |
Đắk Nông | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 86.000-87.000 | -1.000 |
Gia Lai | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 85.000-86.000 | -1.000 |
TP.HCM | 85.000-86.000 | -2.000 |
Bình Dương | 85.000-86.000 | -2.000 |
Bình Phước | 84.000-85.000 | -2.000 |
BR-VT | 85.000-86.000 | -1.000 |
Long An | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Tiền Giang | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Bạc Liêu | 81.000-82.000 | -1.000 |
Bến Tre | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 84.000-85.000 | -1.000 |
Cần Thơ | 82.000-83.000 | -1.000 |
Hậu Giang | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Cà Mau | 85.000-86.000 | -2.000 |
Vĩnh Long | 82.000-83.000 | -1.000 |
An Giang | 85.000-86.000 | -1.000 |
Kiêng Giang | 85.000-86.000 | -2.000 |
Sóc Trăng | 86.000-87.000 | -1.000 |
Đồng Tháp | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Tây Ninh | 88.000-89.000 | Giữ nguyên |