Tháng 1/2020, kim ngạch xuất khẩu sang Thái Lan giảm mạnh

Việt Nam và Thái Lan là những đối tác thương mại hàng đầu trong khu vực, với mục tiêu kim ngạch thương mại song phương 20 tỷ USD trong năm 2020.

Trong thời gian qua, kim ngạch thương mại Việt Nam – Thái Lan nhìn chung đạt mức tăng trưởng tốt với tốc độ tăng trưởng bình quân 8,1%/năm trong giai đoạn năm 2015 - 2019. Tuy nhiên, tính riêng tháng 1/2020, kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường Thái Lan sụt giảm mạnh mẽ tới 43,02% so với cùng kỳ, đạt 330,03 triệu USD.

Việt Nam xuất khẩu sang Thái Lan chủ yếu các mặt hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử; điện thoại; máy móc; sắt thép; hàng thủy sản; dệt, may; rau quả…Trong đó, hàng rau quả được Việt Nam đẩy mạnh xuất khẩu khiến kim ngạch trong tháng 1/2020 tăng trưởng mạnh mẽ 162,19% so với cùng kỳ đạt 14,09 triệu USD. Tiếp đến là quặng và khoáng sản khác cũng tăng mạnh tới 275,04% đạt 118.512 USD. Tuy nhiên nhóm hàng này chiếm tỷ trọng rất nhỏ chỉ với 0,04%.

Tháng 1/2020, kim ngạch xuất khẩu sang Thái Lan giảm mạnh.
Tháng 1/2020, kim ngạch xuất khẩu sang Thái Lan giảm mạnh.

Chiếm tỷ trọng cao nhất là mặt hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện với 12,33% đạt 40,7 triệu USD, tăng nhẹ 5,38% so với cùng kỳ. Nhóm điện thoại các loại và linh kiện chiếm 11,43% thị phần đạt 37,73 triệu USD, nhưng lại sụt giảm mạnh tới 73,2%; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác đạt 32,15 triệu USD, giảm 18,19%; phương tiện vận tải và phụ tùng đạt 32,1 triệu USD, giảm 11,54%; sắt thép các loại có kim ngạch 24 triệu USD, giảm 32,62%.

Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Thái Lan tháng 1/2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/02/2020 của TCHQ) ĐVT: USD

Mặt hàng

T1/2020

So với T12/2019 (%)

T1/2020

So với T1/2019 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng kim ngạch XK

330,034,989

-4.27

330,034,989

-43,02

 

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

40.708.108

12,38

40.708.108

5,38

12,33

Điện thoại các loại và linh kiện

37.736.943

53,86

37.736.943

-73,2

11,43

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

32.159.348

2,78

32.159.348

-18,19

9,74

Phương tiện vận tải và phụ tùng

32.103.832

-1,85

32.103.832

-11,54

9,73

Sắt thép các loại

24.000.361

26,99

24.000.361

-32,62

7,27

Hàng thủy sản

19.195.593

-10,96

19.195.593

-36,79

5,82

Hàng dệt, may

15.511.310

-16,84

15.511.310

-20,14

4,7

Hàng rau quả

14.092.393

6,31

14.092.393

162,19

4,27

Xơ, sợi dệt các loại

9.691.875

-2,42

9.691.875

-21,4

2,94

Sản phẩm từ sắt thép

8.522.926

-24,57

8.522.926

-37,27

2,58

Hạt điều

6.094.351

-1,29

6.094.351

-1,27

1,85

Sản phẩm hóa chất

6.065.400

-21,77

6.065.400

-21,13

1,84

Giày dép các loại

5.972.122

-14,9

5.972.122

-8,02

1,81

Kim loại thường khác và sản phẩm

5.709.371

54,4

5.709.371

-0,27

1,73

Sản phẩm từ chất dẻo

5.326.228

-0,18

5.326.228

-26,39

1,61

Dây điện và dây cáp điện

4.739.155

9,96

4.739.155

-18,61

1,44

Giấy và các sản phẩm từ giấy

4.374.740

49,62

4.374.740

-4,95

1,33

Vải mành, vải kỹ thuật khác

3.814.656

72,09

3.814.656

20,25

1,16

Gỗ và sản phẩm gỗ

3.792.297

-26,95

3.792.297

-17,07

1,15

Chất dẻo nguyên liệu

3.250.210

-9,31

3.250.210

-45,83

0,98

Sản phẩm gốm, sứ

2.293.107

-27,63

2.293.107

-18,58

0,69

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

1.855.228

-37,32

1.855.228

-59,68

0,56

Sản phẩm từ cao su

1.669.627

42,84

1.669.627

15,97

0,51

Than các loại

1.448.820

-59,33

1.448.820

-98,46

0,44

Hạt tiêu

1.434.234

-22,79

1.434.234

-25,48

0,43

Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù

1.211.401

8,75

1.211.401

-1,3

0,37

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

944.978

-8,97

944.978

-53,41

0,29

Cà phê

885.837

-34,13

885.837

-49,1

0,27

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

872.394

-26,86

872.394

-43,74

0,26

Hóa chất

503.798

-78,74

503.798

-76,37

0,15

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

333.839

-33,81

333.839

-32,58

0,1

Quặng và khoáng sản khác

118.512

7,75

118.512

275,04

0,04

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

105.293

1,03

105.293

-2,53

0,03

Phân bón các loại

92.500

-79,97

92.500

-45,17

0,03

Hàng hóa khác

33.404.202

-7,82

33.404.202

 

10,12

MY MY t/h

Nâng cao chất lượng công tác chăm sóc sức khoẻ cán bộ Trung ương