Giá heo hơi hôm nay (13/6) ghi nhận tiếp tục lao dốc trên cả ba miền, giảm sâu đến 5.000 đồng/kg. Sau thông tin heo sống chính thức được nhập khẩu, giá heo hơi miền Trung tiến sát về mốc 80.000 đồng/kg.
Ông Phạm Trần Sum, Giám đốc Công ty TNHH Dinh dưỡng quốc tế Việt Đức (Hà Nội), cho biết doanh nghiệp đang hoàn tất các thủ tục cần thiết để nhập khẩu heo Thái Lan về Việt Nam với mục đích để nuôi/mổ làm thực phẩm. Dự kiến, lô hàng đầu tiên của doanh nghiệp sẽ về tới Việt Nam vào thứ 2 tới (15/6) với số lượng 2.000 con.
Ông Sum cho rằng khi có thông tin sẽ nhập khẩu heo Thái Lan, thị trường trong nước đã giảm "10 giá", từ khoảng 96.000 đồng/kg xuống còn 86.000 - 87.000 đồng/kg như hiện nay.
Giới kinh doanh cho hay một trong những nguyên nhân giá heo hơi hạ nhiệt là do thị trường tiêu thụ chậm vì những ngày gần đây mưa nhiều, chợ ế. Như vậy, so với mức đỉnh heo hơi 100.000 đồng/kg hồi tháng 5, thị trường đã giảm đến 13.000 đồng/kg.
Theo ông Phạm Trần Sum, khi giá heo hơi trong nước về mức 80.000 đồng/kg thì các doanh nghiệp sẽ không nhập khẩu heo Thái Lan vì không còn lợi nhuận.
Giá heo hơi miền Bắc : Dự báo giảm 5.000 đồng xuống mức 90.000 đồng/kg tại Yên Bái, Ninh Bình, Lào Cai. Giá heo giảm 2.000 đồng xuống mức 92.000 đồng/kg tại Hưng Yên, Hà Nội. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 93.000 - 95.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo không có biến động mạnh. Giá heo giảm 2.000 đồng xuống mức 92.000 đồng/kg tại Khánh Hòa. Giá heo giảm 1.000 đồng xuống mức 90.000 đồng tại Nghệ An, Quảng Nam. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 88.000 - 93.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam : Dự báo tiếp tục xu hướng giảm trên diện rộng. Giảm 3.000 đồng xuống mức 90.000 đồng/kg tại Đồng Nai, Tây Ninh, Đồng Tháp. Giá heo giảm 2.000 đồng xuống mức 90.000 đồng tại Bình Dương, Long An, Tiền Giang, Sóc Trăng, An Giang. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 91.000-93.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 14/6/2020 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+)/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 91.000-92.000 | -2.000 |
Hải Dương | 96.000-97.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 93.000-94.000 | -4.000 |
Bắc Ninh | 92.000-93.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 91.000-92.000 | -2.000 |
Hưng Yên | 92.000-93.000 | -2.000 |
Nam Định | 92.000-93.000 | -2.000 |
Ninh Bình | 90.000-91.000 | -5.000 |
Hải Phòng | 96.000-97.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 92.000-93.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 90.000-91.000 | -5.000 |
Tuyên Quang | 90.000-91.000 | -2.000 |
Cao Bằng | 85.000-96.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 95.000-96.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 87.000-88.000 | -1.000 |
Thái Nguyên | 91.000-92.000 | -1.000 |
Bắc Giang | 94.000-95.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 90.000-91.000 | -2.000 |
Lạng Sơn | 95.000-96.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 95.000-96.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 90.000-91.000 | -2.000 |
Nghệ An | 90.000-91.000 | -2.000 |
Hà Tĩnh | 90.000-91.000 | -1.000 |
Quảng Bình | 88.000-89.000 | -1.000 |
Quảng Trị | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 88.000-91.000 | -1.000 |
Quảng Nam | 90.000-91.000 | -1.000 |
Quảng Ngãi | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 91.000-92.000 | -2.000 |
Phú Yên | 94.000-95.000 | Giữ nguyên |
Ninh Thuận | 90.000-92.000 | -2.000 |
Khánh Hòa | 90.000-91.000 | -2.000 |
Bình Thuận | 91.000-92.000 | -1.000 |
Đắk Lắk | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 88.000-90.000 | -2.000 |
Lâm Đồng | 90.000-91.000 | -1.000 |
Gia Lai | 88.000-89.000 | -1.000 |
Đồng Nai | 90.000-91.000 | -3.000 |
TP.HCM | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Bình Dương | 90.000-91.000 | -2.000 |
Bình Phước | 89.000-90.000 | -1.000 |
BR-VT | 90.000-91.000 | -3.000 |
Long An | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Tiền Giang | 91.000-92.000 | -1.000 |
Bạc Liêu | 90.000-91.000 | -3.000 |
Bến Tre | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 90.000-92.000 | -2.000 |
Cần Thơ | 94.000-95.000 | Giữ nguyên |
Hậu Giang | 91.000-92.000 | Giữ nguyên |
Cà Mau | 90.000-91.000 | -3.000 |
Vĩnh Long | 90.000-91.000 | -2.000 |
An Giang | 89.000-90.000 | -3.000 |
Kiêng Giang | 90.000-91.000 | -1.000 |
Sóc Trăng | 91.000-92.000 | Giữ nguyên |
Đồng Tháp | 90.000-91.000 | -3.000 |
Tây Ninh | 90.000-91.000 | -3.000 |