Giá heo hơi hôm nay 6/8 tiếp tục giảm tại cả 3 miền, với mức điều chỉnh trong khoảng 1.000 - 2.000 đồng/kg.
Thời gian qua, tỉnh Quảng Trị đã tập trung triển khai, thực hiện quyết liệt, đồng bộ các giải pháp phòng, chống dịch tả heo Châu Phi.
Sau khi dịch bệnh đã được kiểm soát, khống chế, nhiều địa phương trên địa bàn tỉnh đã tập trung tái đàn, tăng đàn heo để khôi phục sản xuất và đảm bảo nguồn cung trên thị trường.
Để chủ động thực hiện việc tái đàn an toàn, hiệu quả thì hiện nay biện pháp hữu hiệu nhất trong chăn nuôi heo đó là áp dụng các biện pháp chăn nuôi an toàn sinh học.
Bên cạnh đó cũng tiếp tục xây dựng các liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, đẩy mạnh phát triển chăn nuôi theo hướng ứng dụng công nghệ cao, chăn nuôi VietGap, chăn nuôi hữu cơ.
Từ đầu năm đến nay, ngành Thú y địa phương đã đưa 3.000 lít hóa chất cấp cho các xã, thị trấn để thực hiện việc tiêu độc, khử trùng, vệ sinh chuồng trại trước khi các hộ dân nuôi tái đàn.
Tỉnh Quảng Trị có hơn 70.000 hộ chăn nuôi nhỏ lẻ, việc tập trung phát triển chăn nuôi tái đàn heo theo hướng an toàn sinh học hoàn phù hợp trong giai đoạn hiện nay, thông tin từ báo Quảng Trị.
Giá heo hơi miền Bắc: Dự báo giảm mạnh trên diện rộng. tại Thái Bình, giá giảm 2.000 đồng xuống còn 86.000 đồng/kg. Mức giảm này cũng được dự báo cho thị trường Yên Bái, Lào Cai, còn 89.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 90.000 - 91.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo giảm theo chiều cả nước. Giá heo giảm 2.000 đồng xuống mức 86.000 đồng/kg tại Bình Định và Bình Thuận. Hà Tĩnh, Lâm Đồng giá giảm 1.000 đồng xuống mức 86.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 84.000 - 86.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam: Dự báo giảm một số nơi. Tại Đồng Nai, Vũng Tàu, An Giang, giá heo giảm 1.000 đồng xuống mức 85.000 đồng/kg. Mức giảm 2.000 đồng xuống mức 85.000 đồng/kg tại Kiên Giang, Cà Mau, TP.HCM, Bình Dương. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 87.000 - 88.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI DỰ BÁO NGÀY 7/8/2020 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+)/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 87.000-88.000 | -1.000 |
Hải Dương | 89.000-90;000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 86.000-87.000 | -2.000 |
Bắc Ninh | 88.000-89.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 89.000-90.000 | -1.000 |
Hưng Yên | 90.000-91.000 | -1.000 |
Nam Định | 88.000-89.000 | -2.000 |
Ninh Bình | 87.000-88.000 | -1.000 |
Hải Phòng | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 88.000-89.000 | -2.000 |
Tuyên Quang | 87.000-88.000 | -1.000 |
Cao Bằng | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 89.000-90.000 | -1.000 |
Thái Nguyên | 87.000-88.000 | -2.000 |
Bắc Giang | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 86.000-87.000 | -2.000 |
Lạng Sơn | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Nghệ An | 84.000-85.000 | -1.000 |
Hà Tĩnh | 86.000-87.000 | -1.000 |
Quảng Bình | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 83.000-84.000 | -1.000 |
TT-Huế | 83.000-84.000 | -1.000 |
Quảng Nam | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 86.000-87.000 | -2.000 |
Phú Yên | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
Ninh Thuận | 87.000-88.000 | -1..000 |
Khánh Hòa | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Bình Thuận | 86.000-87.000 | -2.000 |
Đắk Lắk | 84.000-85.000 | -1.000 |
Đắk Nông | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 86.000-87.000 | -1.000 |
Gia Lai | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 85.000-86.000 | -1.000 |
TP.HCM | 85.000-86.000 | -2.000 |
Bình Dương | 85.000-86.000 | -2.000 |
Bình Phước | 84.000-85.000 | -2.000 |
BR-VT | 85.000-86.000 | -1.000 |
Long An | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Tiền Giang | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Bạc Liêu | 81.000-82.000 | -1.000 |
Bến Tre | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 84.000-85.000 | -1.000 |
Cần Thơ | 82.000-83.000 | -1.000 |
Hậu Giang | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Cà Mau | 85.000-86.000 | -2.000 |
Vĩnh Long | 82.000-83.000 | -1.000 |
An Giang | 85.000-86.000 | -1.000 |
Kiêng Giang | 85.000-86.000 | -2.000 |
Sóc Trăng | 86.000-87.000 | -1.000 |
Đồng Tháp | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Tây Ninh | 88.000-89.000 | Giữ nguyên |