Dự báo giá heo hơi miền Bắc ngày 22/8: Dưới mốc 85.000 đồng/kg. Tại Thái Nguyên, Ninh Bình giá heo quay đầu giảm 2.000 đồng xuống còn 83.000 đồng/kg. Khả năng giảm 1.000 dồng xuống còn 85.000 đồng/kg heo hơi tại Nam Định, Bắc Giang. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 82.000 - 83.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên ngày mai: Giảm theo chiều cả nước. Xuống mức 84.000 đồng/kg, tức giảm 2.000 đồng tại Khánh Hòa, Lâm Đồng. Giá heo giảm 2.000 đồng còn 84.000 đồng/kg tại Ninh Thuận, Thanh Hóa. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 82.000 - 84.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Nam ngày 22/8: Theo chiều giảm của cả nước. Giảm 1.000 đồng xuống mức 86.000 đồng/kg heo hơi tại Bình Dương, Tây Ninh. Giá heo giảm 2.000 đồng xuống còn 85.000 đồng/kg tại Cà Mau, Sóc Trăng, Kiên Giang. Các tỉnh còn lại giá heo dao động ở mức 82.000 - 85.000 đồng/kg.
Giá heo hơi hôm nay 21/8 tại khu vực phía Bắc và Trung đi ngang, trong khi miền Nam giảm nhẹ so với hôm qua. Hiện giá heo hơi cả nước đang dao động trong khoảng từ 79.000 - 87.000 đồng/kg.
Nhằm đảm bảo khôi phục chăn nuôi có hiệu quả, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của người dân và giảm nguy cơ tái phát dịch bệnh, UBND TP.HCM yêu cầu UBND các quận/huyện tăng cường tái đàn heo trên địa bàn Thành phố.
Theo đó, UBND TP.HCM yêu cầu UBND các quận/huyện lưu ý giải pháp về cơ chế, chính sách hỗ trợ tái cơ cấu ngành chăn nuôi heo trên địa bàn Thành phố, báo Nông Nghiệp Việt Nam đưa tin.
Tăng cường thông tin, tuyên truyền cho người chăn nuôi thực hiện nghiêm ngặt các biện pháp an toàn sinh học, vệ sinh thú y trong chăn nuôi.
Phối hợp với các ngân hàng, tổ chức tín dụng hướng dẫn người chăn nuôi có nhu cầu tái đàn đang gặp khó khăn về vốn để tiếp cận nguồn vốn vay có hỗ trợ lãi suất theo quy định.
Đồng thời, Sở Tài chính, Sở NN-PTNT xem xét nguồn kinh phí để hỗ trợ công tác phòng, chống dịch bệnh tả heo châu Phi.
BẢNG GIÁ HEO HƠI DỰ BÁO NGÀY 22/8/2020 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+)/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 81.000-82.000 | -1.000 |
Hải Dương | 85.000-86.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Hưng Yên | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Nam Định | 83.000-84.000 | -2.000 |
Ninh Bình | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Hải Phòng | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
Tuyên Quang | 83.000-84.000 | -1.000 |
Cao Bằng | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 82.000-83.000 | -1.000 |
Phú Thọ | 85.000-86.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 82.000-83.000 | -2.000 |
Bắc Giang | 82.000-83.000 | -1.000 |
Vĩnh Phúc | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Lạng Sơn | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 82.000-83.000 | -2.000 |
Nghệ An | 84.000-85.000 | -1.000 |
Hà Tĩnh | 83.000-84.000 | -2.000 |
Quảng Bình | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Quảng Nam | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
Ninh Thuận | 83.000-84.000 | -2.000 |
Khánh Hòa | 83.000-84.000 | -3.000 |
Bình Thuận | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 83.000-84.000 | -3.000 |
Gia Lai | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 84.000-85.000 | -1.000 |
TP.HCM | 85.000-86.000 | -1.000 |
Bình Dương | 85.000-86.000 | -1.000 |
Bình Phước | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
BR-VT | 86.000-87.000 | +1.000 |
Long An | 83.000-84.000 | -1.000 |
Tiền Giang | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Bạc Liêu | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
Hậu Giang | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Cà Mau | 84.000-85.000 | -2.000 |
Vĩnh Long | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
An Giang | 85.000-86.000 | Giữ nguyên |
Kiêng Giang | 85.000-86.000 | -2.000 |
Sóc Trăng | 84.000-85.000 | -2.000 |
Đồng Tháp | 82.000-83.0000 | -1.000 |
Tây Ninh | 84.000-85.000 | -1.000 |