Theo thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, quý 1/2020 cả nước xuất khẩu trên 7,73 triệu tấn xi măng và clinker, thu về 301,05 triệu USD, giá trung bình 39 USD/tấn, giảm 9,7% về lượng, giảm 17,4% về kim ngạch và giảm 8,6% về giá so với quý 1/2019.
Riêng tháng 3/2020 xuất khẩu tăng 17,8% về lượng và tăng 8% kim ngạch nhưng giảm 8,3% về giá so với tháng 2/2020, đạt 2,72 triệu tấn, tương đương 101,07 triệu USD, giá trung bình 37,2 USD/tấn; so với cùng tháng năm 2019 thì giảm 20,6% về lượng và giảm 30,5% về kim ngạch.
Xi măng clinker của Việt Nam. |
Trung Quốc là thị trường lớn nhất tiêu thụ xi măng clinker của Việt Nam đạt 2,73 triệu tấn, tương đương 96,92 triệu USD, chiếm 35,3% trong tổng lượng xuất khẩu xi măng và clinker của cả nước và chiếm 32,2% trong tổng kim ngạch, giảm 5,4% về lượng và giảm 13,3% về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2019, Xi măng clinker xuất khẩu sang Philippines đạt 1,47 triệu tấn, trị giá 69,09 triệu USD, chiếm 19% trong tổng lượng và chiếm 23% trong tổng kim ngạch, giảm 27,5% về lượng và giảm 32,3% về kim ngạch.
Xuất khẩu sang thị trường Bangladesh giảm 5,5% về lượng và giảm 18,6% về kim ngạch so với cùng kỳ, đạt 1,34 triệu tấn, tương đương 44,82 triệu USD, chiếm 17,3% trong tổng lượng và chiếm 14,9% trong tổng kim ngạch.
Trong quý 1 năm nay, xuất khẩu xi măng sang gần như toàn bộ các thị trường đều bị giảm cả về lượng và kim ngạch so với quý 1/2019; trong đó giảm mạnh nhất là thị trường Lào giảm 58% về lượng và giảm 31,2% về kim ngạch, đạt 17.602 tấn, tương đương 2,09 triệu USD; Malaysia cũng giảm mạnh 74,8% về lượng và giảm 76,3% về kim ngạch, đạt 65.203 tấn, tương đương 2,46 triệu USD.
Xuất khẩu xi măng, clinker quý 1 năm 2020
(Tính toán theo số liệu công bố ngày 13/4/2020 của TCHQ)
Thị trường | Quý 1/2020 | So với quý 1/2019(%) | Tỷ trọng (%) | |||
Lượng (tấn) | Trị giá (USD) | Lượng | Trị giá | Lượng | Trị giá | |
Tổng cộng | 7.730.106 | 301.051.439 | -9,67 | -17,42 | 100 | 100 |
Trung Quốc đại lục | 2.730.844 | 96.920.300 | -5,43 | -13,3 | 35,33 | 32,19 |
Philippines | 1.468.745 | 69.094.130 | -27,54 | -32,31 | 19 | 22,95 |
Bangladesh | 1.337.278 | 44.819.246 | -5,48 | -18,59 | 17,3 | 14,89 |
Đài Loan(TQ) | 459.110 | 16.097.249 | 6,96 | -7 | 5,94 | 5,35 |
Pê Ru | 236.444 | 11.192.990 | 7,54 | 10,49 | 3,06 | 3,72 |
Campuchia | 87.391 | 4.623.717 | -11,52 | -9,51 | 1,13 | 1,54 |
Australia | 57.649 | 2.715.137 | -29,67 | -24,45 | 0,75 | 0,9 |
Malaysia | 65.203 | 2.455.960 | -74,78 | -76,31 | 0,84 | 0,82 |
Lào | 17.602 | 2.085.486 | -58,11 | -31,21 | 0,23 | 0,69 |