Giá heo hơi giảm xuống dưới 50.000 đồng/kg

Sức ép từ dịch tả heo châu Phi và tiêu dùng thịt heo thấp do ảnh hưởng bởi dịch COVID-19 khiến giá heo hơi nhiều địa phương mifn Bắc giảm xuống dưới 50.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Bắc 

Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh miền Bắc dù phổ biến trong khoảng 50.000 – 55.000 đồng/kg nhưng nhiều khu vực tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc đã có mức giá 48.000 – 49.000 đồng/kg.

Tại các đồng bằng Bắc bộ như Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Hải Dương… phổ biến trong khoảng 50.000 - 55.000 đồng/kg, giảm khoảng 1.000 đồng/kg.

Các tỉnh trung du miền núi phía Bắc giảm mạnh hơn. Tại các tỉnh như Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ… mức giao dịch phổ biến trong khoảng 50.000 – 53.000 đồng/kg. Tuy nhiên, nhiều địa phương tại các tỉnh này giá chỉ còn mức 48.000 – 49.000 đồng/kg. Mức giá thấp thường rơi vào những đàn heo có chất lượng không cao, hoặc heo bán chạy dịch tả châu Phi.

heo.jpg
Giá heo hơi các vùng miền đều đang chịu áp lực từ dịch bệnh khiến đà giàm giá heo hơi chưa thể chấm dứt ngay.

Tại tỉnh vùng cao giá heo hơi dao động trong khoảng 50.000 – 55.000 đồng/kg. Trong đó Hòa Bình chỉ 50.000 – 54.000 đồng/kg; Sơn La 52.000 - 57.000 đồng/kg. Lai Châu, Điện Biên 53.000 – 56.000 đồng/kg. Quảng Ninh, Lạng Sơn, Lào Cai là 53.000 – 56.000 đồng/kg...

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi hôm nay tại khu vực miền Trung – Tây Nguyên duy trì trong khoảng 50.000 – 55.000 đồng/kg. Tại các tỉnh Bắc Trung bộ, giá heo tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh nhỉnh hơn, từ 50.000 – 55.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế trong khoảng 50.000 – 54.000 đồng/kg.

Khu vực Nam Trung bộ, giá heo hơi tại Quảng Nam Đà Nẵng, Quảng Ngãi vẫn có nhiều địa phương được mức 55.000 – 56.000 đồng/kg. Các tỉnh khác như Khánh Hòa, Phú Yên, Ninh Thuận, Bình Thuận 52.000 – 54.000 đồng/kg; Bình Định 50.000 – 53.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Tây Nguyên trong khoảng 50.000 – 54.000 đồng/kg. Lâm Đồng, Đắk Lắk dao động trong khoảng 50.000 – 55.000 đồng/kg. Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum phổ biến trong 50.000 – 54.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Các doanh nghiệp lớn tiếp tục điều chỉnh giảm giá heo hơi tại các tỉnh phía Nam thêm bình quân 1.000 đồng/kg khiến giá heo hơi miền Nam có thể giảm thêm trong những ngày tới. Nhưng mức 55.000 đồng/kg ngày một ít đi.

Tại các tỉnh Đông Nam bộ, giá heo hơi ở Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Dương và TP.HCM dao động từ 52.000 – 54.000 đồng/kg; Bình Phước từ 50.000 – 53.000 đồng/kg.

Các tỉnh Tây Nam bộ thấp hơn, rất ít khu vực có mức giá trên 54.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang 52.000 – 54.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… từ 50.000 – 53.000 đồng/kg. Cần Thơ 52.000 - 55.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang quanh mức 52.000 – 55.000 đồng/kg.

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo tiêu thụ tại chợ đầu mối Tân Xuân sáng ngày 18/02/2022 là 4.050 con (heo mảnh), tăng gần 500 con so với ngày trước đó. Giá thịt heo sỉ dao động từ khoảng40.000-73.000₫/kg.

Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 19/2/2022

STT
Tỉnh/thành
Khoảng giá (đồng/kg)
Tăng +/giảm -
1
Hà Nội
50.000-55.000
-1.000
2
Hưng Yên
50.000-55.000
-1.000
3
Thái Bình
50.000-55.000
-1.000
4
Hải Dương
50.000-55.000
-1.000
5
Hà Nam
50.000-55.000
6
Hòa Bình
49.000-55.000
-1.000
7
Quảng Ninh
53.000-57.000
8
Nam Định
51.000-55.000
-1.000
9
Ninh Bình
50.000-55.000
-1.000
10
Phú Thọ
48.000-54.000
-1.000
11
Thái Nguyên
49.000-54.000
-1.000
12
Vĩnh Phúc
48.000-54.000
-1.000
13
Bắc Giang
49.000-54.000
-1.000
14
Tuyên Quang
50.000-54.000
-1.000
15
Lạng Sơn
50.000-55.000
16
Cao Bằng
50.000-55.000
-1.000
17
Yên Bái
49.000-55.000
-1.000
18
Lai Châu
50.000-55.000
-1.000
19
Sơn La
50.000-55.000
-1.000
20
Thanh Hóa
50.000-55.000
21
Nghệ An
50.000-55.000
22
Hà Tĩnh
50.000-55.000
23
Quảng Bình
50.000-55.000
24
Quảng Trị
50.000-55.000
25
Thừa Thiên Huế
50.000-55.000
26
Quảng Nam
52.000-56.000
27
Quảng Ngãi
52.000-56.000
28
Phú Yên
50.000-55.000
29
Khánh Hòa
52.000-55.000
30
Bình Thuận
51.000-55.000
31
Bình Định
51.000-54.000
32
Kon Tum
50.000-54.000
33
Gia Lai
50.000-54.000
34
Đắk Lắk
50.000-55.000
-1.000
35
Đắk Nông
50.000-54.000
36
Lâm Đồng
50.000-54.000
37
Bà Rịa Vũng Tàu
50.000-55.000
-1.000
38
Đồng Nai
50.000-54.000
-1.000
39
TP.HCM
50.000-55.000
40
Bình Dương
50.000-54.000
41
Bình Phước
50.000-54.000
42
Long An
50.000-54.000
-1.000
43
Tiền Giang
50.000-54.000
-1.000
44
Bến Tre
50.000-54.000
45
Trà Vinh
50.000-54.000
46
Bạc Liêu
50.000-54.000
47
Sóc Trăng
50.000-54.000
48
Vĩnh Long
50.000–53.000
48
An Giang
50.000-54.000
49
Cần Thơ
51.000-54.000
50
Đồng Tháp
52.000-54.000
51
Cà Mau
50.000-53.000
52
Kiên Giang
50.000-53.000

Đ.Khải

Nâng cao chất lượng công tác chăm sóc sức khoẻ cán bộ Trung ương