Sáng 7/10 (lúc 9h, theo giờ Việt Nam), trên thị trường thế giới, chỉ số US Dollar Index (DXY), đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) đứng ở mức 94,246 điểm, tăng 0.01%.
Theo ADP, Mỹ có 568.000 việc làm đã được tạo ra trong tháng 9, vượt qua mức dự báo 425.000 việc làm được đưa ra trước đó. Tăng trưởng việc làm là một mục tiêu quan trọng mà Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) đang theo dõi khi chuẩn bị thay đổi chính sách tiền tệ của mình.
Theo nhà kinh tế trưởng của Capital Economics, có vẻ như mức tăng trưởng việc làm như trên là ngưỡng mà Chủ tịch Fed Jerome Powell đã đề xuất để đưa ra quyết định đầu tiên về việc giảm nới lỏng định lượng trong cuộc họp vào cuối tháng 11 tới.
Đồng bạc xanh còn do nhiều đồng tiền khác, trong đó có euro và Nhân dân tệ giảm. Khu vực kinh tế châu Âu vẫn gặp nhiều khó khăn sau đại dịch.
Trong khi đó, thị trường tài chính Trung Quốc chao đảo sau khi một số tập đoàn bất động sản lộ khó khăn và đứng bên bờ vực phá sản. Ông lớn bất động sản Evergrande và gần đây là Fantasia Group đã không thể trả lãi nợ vay.
Ở thị trường trong nước, tại các ngân hàng thương mại, giá USD và Nhân dân tệ (CNY) cùng ổn định. Lúc 9h10 tại Vietcombank, giá USD không đổi so với cùng thời điểm hôm qua, niêm yết ở mức 22.630 - 22.860 VND/USD (mua vào - bán ra).
Giá đồng CNY tại Vietcombank cũng không đổi so với cùng thời điểm hôm qua, niêm yết ở mức 3.459 - 3.604 VND/CNY (mua vào - bán ra).
Tại BIDV, giá đồng bạc xanh được niêm yết ở mức 22.660 - 22.860 VND/USD (mua vào - bán ra), không đổi so với cùng thời điểm hôm qua.
Giá đồng CNY tại BIDV niêm yết ở mức 3.479 - 3.583 VND/CNY (mua vào - bán ra), không đổi so với cùng thời điểm qua.
Tại Vietinbank, giá USD được niêm yết ở mức 22.638 - 22.858 VND/USD (mua vào - bán ra), tăng 2 đồng ở cả chiều mua và chiều bán so với cùng thời điểm hôm qua.
Giá CNY tại ngân hàng này được niêm yết ở mức 3.490 - 3.600 VND/NDT (mua vào - bán ra), không đổi so với cùng thời điểm hôm qua.
Tỷ giá trung tâm giữa đồng VND và USD sáng 7/10 được Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức 23.170 VND/USD, tăng 12 đồng so với hôm qua.
Với biên độ +/-3% đang được áp dụng, tỷ giá trần mà các ngân hàng áp dụng hôm nay là 23.865 VND/USD và tỷ giá sàn là 22.474 VND/USD.
Ngân hàng | Mua TM | Mua CK | Bán TM | Bán CK |
ABBank | 22.640 | 22.660 | 22.860 | 22.860 |
ACB | 22.660 | 22.680 | 22.840 | 22.840 |
Agribank | 22.665 | 22.675 | 22.855 | |
Bảo Việt | 22.640 | 22.640 | 22.860 | |
BIDV | 22.660 | 22.660 | 22.860 | |
CBBank | 22.650 | 22.670 | 22.850 | |
Đông Á | 22.680 | 22.680 | 22.840 | 22.840 |
Eximbank | 22.660 | 22.680 | 22.840 | |
GPBank | 22.660 | 22.680 | 22.840 | |
HDBank | 22.660 | 22.680 | 22.840 | |
Hong Leong | 22.640 | 22.660 | 22.860 | |
HSBC | 22.670 | 22.670 | 22.850 | 22.850 |
Indovina | 22.680 | 22.690 | 22.840 | |
Kiên Long | 22.660 | 22.680 | 22.840 | |
Liên Việt | 22.670 | 22.680 | 22.845 | |
MSB | 22.665 | 22.860 | ||
MB | 22.650 | 22.660 | 22.860 | 22.860 |
Nam Á | 22.610 | 22.660 | 22.860 | |
NCB | 22.650 | 22.670 | 22.850 | 22.870 |
OCB | 22.658 | 22.678 | 23.131 | 22.841 |
OceanBank | 22.670 | 22.680 | 22.845 | |
PGBank | 22.630 | 22.680 | 22.840 | |
PublicBank | 22.625 | 22.660 | 22.860 | 22.860 |
PVcomBank | 22.660 | 22.630 | 22.860 | 22.860 |
Sacombank | 22.657 | 22.670 | 22.869 | 22.839 |
Saigonbank | 22.660 | 22.680 | 22.840 | |
SCB | 22.690 | 22.690 | 22.840 | 22.840 |
SeABank | 22.660 | 22.660 | 22.960 | 22.860 |
SHB | 22.665 | 22.675 | 22.850 | |
Techcombank | 22.646 | 22.666 | 22.856 | |
TPB | 22.620 | 22.660 | 22.858 | |
UOB | 22.575 | 22.635 | 22.885 | |
VIB | 22.640 | 22.660 | 22.860 | |
VietABank | 22.655 | 22.685 | 22.835 | |
VietBank | 22.630 | 22.650 | 22.850 | |
VietCapitalBank | 22.640 | 22.660 | 22.860 | |
Vietcombank | 22.630 | 22.660 | 22.860 | |
VietinBank | 22.640 | 22.660 | 22.860 | |
VPBank | 22.640 | 22.660 | 22.860 | |
VRB | 22.650 | 22.663 | 22.857 |