Đầu phiên giao dịch ngày 6/10 (giờ Việt Nam), chỉ số US Dollar Index (DXY) giảm 0,44% xuống 93,493 điểm.
Tỷ giá euro so với USD tăng 0,06% lên 1,1787. Tỷ giá đồng bảng Anh so với USD tăng 0,10% lên 1,2990. Tỷ giá USD so với yen Nhật tăng 0,01% lên 105,73.
Tỷ giá USD đã giảm khi thị trường tỏ ra lạc quan với thông tin các nhà lập pháp Mỹ đông thuận về biện pháp kích thích mới để giảm bớt tác động kinh tế của dịch COVID-19. Bên cạnh đó, giới đầu tư đang chờ đợi cập nhật về tình hình sức khỏe của Tổng thống Donald Trump.
Đồng bạc xanh giảm còn do đồng Nhân dân tệ (NDT) tiếp tục xu hướng đi lên.
Đồng tiền của Mỹ giảm còn do giới đầu tư lo ngại nước Mỹ sẽ biến động mạnh nếu ông Donald Trump không thể tiếp tục tranh cử trong cuộc "chạy đua" Nhà Trắng 2020 sau khi nhiễm COVID-19.
Ở một diễn biến khác, Thủ tướng Anh Boris Johnson và người đứng đầu cơ quan điều hành của Liên minh châu Âu (EU), Ursula von der Leyen, đã đồng ý trong một cuộc điện đàm vào thứ Bảy (3/10) để thúc đẩy các cuộc đàm phán về Brexit nhằm thu hẹp những khoảng cách có thể ngăn cản một mối quan hệ đối tác thương mại mới.
Tại thị trường trong nước, tỷ giá USD được Ngân hàng Nhà nước niêm yết ở mức 23.208 VND/USD, giảm 7 đồng so với phiên hôm qua.
Vietcombank niêm yết mức giá USD ở mức 23.080 đồng (mua vào) và 23.290 đồng (bán ra), chiều mua và chiều bán đồng loạt tăng 10 đồng so với phiên hôm qua.
Vietinbank niêm yết giá USD ở mức 23.068– 23.295 đồng (mua vào - bán ra), đồng loạt tăng 10 đồng so với phiên trước đó.
Tại Techcombank, tỷ giá USD được niêm yết ở mức 23.098 đồng - 23.298 đồng (mua vào - bán ra), chiều mua và chiều bán đồng loạt tăng 13 đồng so với phiên trước đó.
Giá 1 USD đổi sang VND tại BIDV được niêm yết ở mức 23.110 đồng (mua vào) - 23.290 đồng (bán ra). Giá 1 USD đổi sang VND tại Eximbank được niêm yết ở mức 23.110 - 23.280 đồng (mua vào - bán ra).
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
ABBank | 23.090 | 23.110 | 23.290 | 23.290 |
ACB | 23.100 | 23.120 | 23.280 | 23.280 |
Agribank | 23.105 | 23.110 | 23.280 | |
BIDV | 23.110 | 23.110 | 23.290 | |
Đông Á | 23.130 | 23.130 | 23.270 | 23.270 |
Eximbank | 23.110 | 23.130 | 23.280 | |
HSBC | 23.110 | 23.110 | 23.290 | 23.290 |
Kiên Long | 23.100 | 23.120 | 23.280 | |
MSB | 23.115 | 23.285 | ||
MB | 23.102 | 23.112 | 23.297 | 23.297 |
Sacombank | 23.103 | 23.143 | 23.315 | 23.285 |
SCB | 22.950 | 23.130 | 23.280 | 23.280 |
SeABank | 23.110 | 23.110 | 23.290 | 23.290 |
SHB | 23.100 | 23.110 | 23.280 | |
Techcombank | 23.098 | 23.118 | 23.298 | |
TPBank | 23.066 | 23.117 | 23.288 | |
VietCapitalBank | 23.090 | 23.110 | 23.280 | |
Vietcombank | 23.080 | 23.110 | 23.290 | |
VietinBank | 23.068 | 23.115 | 23.295 | |
VPBank | 23.080 | 23.100 | 23.280 |
(Tổng hợp)