Tỷ giá euro so với USD tăng 0,03% lên 1.1966. Tỷ giá bảng Anh so với USD tăng 0,1% lên 1.3683. Tỷ giá USD so với yen Nhật giảm 0,02% xuống 105.52.
Đồng USD tăng lên mức cao nhất trong 2 tháng qua sau khi Mỹ công bố số liệu tích cực về kinh tế và những tiến bộ trong việc phòng ngừa COVID-19.
Nhu cầu đối với đồng bạc xanh cũng được cải thiện nhờ lời hứa về gói kích thích tài chính bổ sung của tân Tổng thống Mỹ Joe Biden. Bên cạnh đó, những nỗ lực trong việc đẩy mạnh tiêm chủng vaccine ngừa COVID-19 cũng giúp giới đầu tư tin tưởng hơn về triển vọng nền kinh tế Mỹ.

Tại thị trường trong nước, tỷ giá trung tâm được Ngân hàng Nhà nước niêm yết ở mức 23.144 VND/USD, giảm 1 đồng so với phiên hôm qua.
Vietcombank niêm yết mức USD ở mức 22.900 đồng (mua vào) và 23.110 đồng (bán ra), đồng loạt giảm 10 đồng.
Vietinbank niêm yết giá USD ở mức 22.868– 23.115 đồng (mua vào - bán ra), giữ nguyên mức so với phiên hôm qua.
Techcombank niêm yết tỷ giá USD ở mức 22.910 đồng - 23.110 đồng (mua vào - bán ra), tăng 2 đồng tại chiều bán và chiều mua.
Giá 1 USD đổi sang VND tại BIDV được niêm yết ở mức 22.910 đồng (mua vào) - 23.110 đồng (bán ra). Giá USD tại Eximbank được niêm yết ở mức 22.920 - 23.100 đồng (mua vào - bán ra).
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
ABBank | 22.980 | 23.000 | 23.150 | 23.150 |
ACB | 22.920 | 22.940 | 23.110 | 23.110 |
Agribank | 22.940 | 22.950 | 23.110 | |
Bảo Việt | 22.930 | 22.930 | 23.120 | |
BIDV | 22.910 | 22.910 | 23.110 | |
CBBank | 22.910 | 22.930 | 23.120 | |
Đông Á | 22.950 | 22.950 | 23.110 | 23.110 |
Eximbank | 22.920 | 22.940 | 23.110 | |
GPBank | 22.970 | 22.980 | 23.140 | |
HDBank | 22.920 | 22.940 | 23.110 | |
Hong Leong | 22.930 | 22.950 | 23.130 | |
HSBC | 22.940 | 22.940 | 23.120 | 23.120 |
Indovina | 22.960 | 22.970 | 23.070 | |
Kiên Long | 22.930 | 22.950 | 23.110 | |
Liên Việt | 22.938 | 22.940 | 23.100 | |
MSB | 22.930 | 23.130 | ||
MB | 22.900 | 22.910 | 23.110 | 23.110 |
Nam Á | 22.880 | 22.930 | 23.110 | |
NCB | 22.920 | 22.940 | 23.110 | 23.120 |
OCB | 22.918 | 22.938 | 23.125 | 23.110 |
OceanBank | 22.938 | 22.940 | 23.100 | |
PGBank | 22.890 | 22.940 | 23.110 | |
PublicBank | 22.895 | 22.925 | 23.115 | 23.115 |
PVcomBank | 22.930 | 22.900 | 23.110 | 23.110 |
Sacombank | 22.913 | 22.953 | 23.125 | 23.095 |
Saigonbank | 22.920 | 22.940 | 23.110 | |
SCB | 22.960 | 22.960 | 23.260 | 23.130 |
SeABank | 22.930 | 22.930 | 23.110 | 23.110 |
SHB | 22.920 | 22.930 | 23.110 | |
Techcombank | 22.910 | 22.930 | 23.110 | |
TPB | 22.866 | 22.905 | 23.110 | |
UOB | 22.860 | 22.910 | 23.130 | |
VIB | 22.920 | 22.940 | 23.110 | |
VietABank | 22.920 | 22.950 | 23.100 | |
VietBank | 22.930 | 22.950 | 23.130 | |
VietCapitalBank | 22.920 | 22.940 | 23.120 | |
Vietcombank | 22.900 | 22.930 | 23.110 | |
VietinBank | 22.868 | 22.915 | 23.115 | |
VPBank | 22.910 | 22.930 | 23.110 | |
VRB | 22.910 | 22.920 | 23.110 |