Đầu phiên giao dịch ngày 6/1 (giờ Việt Nam), chỉ số US Dollar Index (DXY) giảm 0,44% xuống 89,448 điểm.
Tỷ giá euro so với USD tăng 0,05% lên 1,2300. Tỷ giá đồng bảng Anh so với USD tăng 0,03% lên 1,3628. Tỷ giá USD so với yen Nhật giảm 0,04% xuống 102,67.
Theo Reuters, tỷ giá USD đã giảm so các đồng tiền chủ chốt sau khi hành động của ngân hàng trung ương Mỹ đã thúc đẩy tâm lí rủi ro trên thị trường tiền tệ.
Ngoài ra, giới phân tích cho rằng một chiến thắng của đảng Dân chủ ở Georgia có khả năng làm dấy lên lo ngại về nhiều qui định hơn nhưng điều này có thể đem đến kì vọng lớn về kích thích tài chính, do đó hỗ trợ các tài sản rủi ro và khiến tỷ giá USD suy yếu trong những tháng tới.
Đồng USD còn giảm trong bối cảnh nền kinh tế Mỹ được dự báo sẽ gặp khó trong mùa đông này khi đại dịch COVID-19 lan rộng.
Ở một diễn biến khác, đồng bảng Anh đã bị ảnh hưởng bởi sự gia tăng nhanh chóng các ca nhiễm chủng COVID-19. Bảng Anh quay đầu giảm sau khi Thủ tướng Anh Boris Johnson hôm thứ Hai ra lệnh phong tỏa mới trên toàn quốc, áp dụng các biện pháp cứng rắn hơn để ngăn chặn sự gia tăng số ca nhiễm COVID-19.
Tại thị trường trong nước, tỷ giá trung tâm được Ngân hàng Nhà nước niêm yết ở mức 23.123 VND/USD, giảm 8 đồng so với phiên trước.
Vietcombank niêm yết mức giá USD ở mức 22.980 đồng (mua vào) và 23.190 đồng (bán ra), giữ nguyên mức so với phiên hôm qua.
Vietinbank niêm yết giá USD ở mức 22.948– 23.183 đồng (mua vào - bán ra), chiều mua và chiều bán cùng tăng 6 đồng so với phiên trước.
Techcombank niêm yết tỷ giá USD ở mức 22.958 đồng - 23.183 đồng (mua vào - bán ra), chiều mua và chiều bán cùng tăng 6 đồng so với phiên trước.
Giá 1 USD đổi sang VND tại BIDV được niêm yết ở mức 23.010 đồng (mua vào) - 23.190 đồng (bán ra). Giá tại Eximbank được niêm yết ở mức 22.990 - 23.170 đồng (mua vào - bán ra).
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
ABBank | 22.980 | 23.000 | 23.150 | 23.150 |
ACB | 22.990 | 23.010 | 23.170 | 23.170 |
Agribank | 23.005 | 23.015 | 23.175 | |
Bảo Việt | 22.990 | 22.990 | 23.160 | |
BIDV | 23.010 | 23.010 | 23.190 | |
CBBank | 22.980 | 23.000 | 23.180 | |
Đông Á | 23.010 | 23.010 | 23.160 | 23.160 |
Eximbank | 22.990 | 23.010 | 23.170 | |
GPBank | 23.000 | 23.020 | 23.180 | |
HDBank | 22.990 | 23.010 | 23.170 | |
Hong Leong | 22.980 | 23.000 | 23.180 | |
HSBC | 23.005 | 23.005 | 23.185 | 23.185 |
Indovina | 23.035 | 23.045 | 23.145 | |
Kiên Long | 22.990 | 23.010 | 23.170 | |
Liên Việt | 23.008 | 23.010 | 23.170 | |
MSB | 23.005 | 23.185 | ||
MB | 22.980 | 22.990 | 23.190 | 23.190 |
Nam Á | 22.940 | 22.990 | 23.180 | |
NCB | 22.990 | 23.010 | 23.180 | 23.190 |
OCB | 22.988 | 23.008 | 23.193 | 23.173 |
OceanBank | 23.008 | 23.010 | 23.170 | |
PGBank | 22.960 | 23.010 | 23.170 | |
PublicBank | 22.975 | 23.020 | 23.200 | 23.200 |
PVcomBank | 23.010 | 22.980 | 23.190 | 23.190 |
Sacombank | 22.994 | 23.034 | 23.206 | 23.176 |
Saigonbank | 22.990 | 23.010 | 23.170 | |
SCB | 23.020 | 23.020 | 23.300 | 23.220 |
SeABank | 23.010 | 23.010 | 23.190 | 23.190 |
SHB | 23.000 | 23.010 | 23.180 | |
Techcombank | 22.958 | 22.978 | 23.183 | |
TPB | 22.934 | 22.978 | 23.178 | |
UOB | 22.930 | 22.980 | 23.200 | |
VIB | 22.980 | 23.000 | 23.180 | |
VietABank | 22.980 | 23.010 | 23.160 | |
VietBank | 22.990 | 23.010 | 23.190 | |
VietCapitalBank | 22.980 | 23.000 | 23.180 | |
Vietcombank | 22.980 | 23.010 | 23.190 | |
VietinBank | 22.948 | 22.983 | 23.183 | |
VPBank | 22.980 | 23.000 | 23.180 | |
VRB | 22.990 | 23.000 | 23.180 |