Đầu phiên giao dịch ngày 29/12 (giờ Việt Nam), chỉ số US Dollar Index (DXY) giảm 0,04% xuống 90,210 điểm.
Tỷ giá euro so với USD tăng 0,08% lên 1,2224. Tỷ giá đồng bảng Anh so với USD tăng 0,09% lên 1,3461. Tỷ giá USD so với yen Nhật giảm 0,04% xuống 103,72.
Theo Investing, đồng USD bị tác động bởi Tổng thống Donald Trump phê duyệt các gói chi tiêu chính phủ và viện trợ khắc phục thiêt hại do COVID-19 gây ra. Việc ký kết dự luật của ông Trump sẽ loại bỏ tình hình bất ổn kéo dài, thúc đẩy nhu cầu với tài sản rủi ro, khi các thị trường hướng tới sự phục hồi trên toàn cầu vào năm 2021.
Ngoài ra, USD giảm so với đồng bảng và euro, sau Anh và EU tuyên bố các nhà đàm phán của hai bên đã hoàn tất thỏa thuận thương mại hậu Brexit, một tuần trước khi giai đoạn chuyển tiếp chính thức kết thúc vào ngày 31/12 tới. Dự kiến, Quốc hội Anh sẽ bỏ phiếu thông qua thỏa thuận này vào 30/12.
Tại thị trường trong nước, tỷ giá trung tâm được Ngân hàng Nhà nước niêm yết ở mức 23.149 VND/USD, giảm 3 đồng so với phiên trước.
Vietcombank niêm yết mức giá USD ở mức 23.010 đồng (mua vào) và 23.220 đồng (bán ra). Vietinbank niêm yết giá USD ở mức 22.988– 23.218 đồng (mua vào - bán ra), giữ nguyên so với phiên trước.
Techcombank niêm yết tỷ giá USD ở mức 23.016 đồng - 23.216 đồng (mua vào - bán ra), đồng loạt tăng 1 đồng so với phiên trước.
Giá 1 USD đổi sang VND tại BIDV được niêm yết ở mức 23.035 đồng (mua vào) - 23.215 đồng (bán ra). Giá tại Eximbank được niêm yết ở mức 23.030 - 23.210 đồng (mua vào - bán ra).
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
ABBank | 23.010 | 23.030 | 23.210 | 23.210 |
ACB | 23.030 | 23.050 | 23.210 | 23.210 |
Agribank | 23.035 | 23.050 | 23.210 | |
Bảo Việt | 23.050 | 23.050 | 23.220 | |
BIDV | 23.035 | 23.035 | 23.215 | |
CBBank | 23.020 | 23.040 | 23.220 | |
Đông Á | 23.060 | 23.060 | 23.210 | 23.210 |
Eximbank | 23.030 | 23.050 | 23.210 | |
GPBank | 23.030 | 23.050 | 23.210 | |
HDBank | 23.030 | 23.050 | 23.210 | |
Hong Leong | 23.040 | 23.060 | 23.200 | |
HSBC | 23.045 | 23.045 | 23.225 | 23.225 |
Indovina | 23.070 | 23.080 | 23.180 | |
Kiên Long | 23.030 | 23.050 | 23.210 | |
Liên Việt | 23.030 | 23.050 | 23.210 | |
MSB | 23.045 | 23.215 | ||
MB | 23.025 | 23.035 | 23.220 | 23.220 |
Nam Á | 22.980 | 23.030 | 23.220 | |
NCB | 23.030 | 23.050 | 23.210 | 23.220 |
OCB | 23.020 | 23.050 | 23.295 | 23.210 |
OceanBank | 23.030 | 23.050 | 23.210 | |
PGBank | 23.000 | 23.050 | 23.210 | |
PublicBank | 23.005 | 23.035 | 23.225 | 23.225 |
PVcomBank | 23.030 | 23.010 | 23.230 | 23.230 |
Sacombank | 23.025 | 23.050 | 23.237 | 23.207 |
Saigonbank | 23.030 | 23.050 | 23.210 | |
SCB | 23.060 | 23.060 | 23.210 | 23.210 |
SeABank | 23.040 | 23.040 | 23.220 | 23.220 |
SHB | 23.040 | 23.050 | 23.210 | |
Techcombank | 23.016 | 23.036 | 23.216 | |
TPB | 22.986 | 23.035 | 23.218 | |
UOB | 23.030 | 23.030 | 23.230 | |
VIB | 23.020 | 23.040 | 23.220 | |
VietABank | 23.030 | 23.060 | 23.210 | |
VietBank | 23.030 | 23.050 | 23.230 | |
VietCapitalBank | 23.015 | 23.035 | 23.215 | |
Vietcombank | 23.010 | 23.040 | 23.220 | |
VietinBank | 22.988 | 23.038 | 23.218 | |
VPBank | 23.020 | 23.040 | 23.220 | |
VRB | 23.030 | 23.040 | 23.220 |