Đầu phiên giao dịch ngày 28/12 (giờ Việt Nam), chỉ số US Dollar Index (DXY) giảm 0,1% xuống 90,250 điểm.
Tỷ giá euro so với USD giảm 0,04% xuống 1,2199. Tỷ giá đồng bảng Anh so với USD tăng 0,14% lên 1,3568. Tỷ giá USD so với yên Nhật tăng 0,04 lên 103,53.
![]() |
Theo Yahoo Finance, tuần này, dự báo tỷ giá USD sẽ chịu ảnh hưởng từ một loạt các dữ liệu kinh tế của Mỹ.
Về những thông tin kinh tế tác động đến đồng USD, ngày 29/12, chỉ số PMI của Chicago sẽ được công bố. Bên cạnh đó, cáo cáo thất nghiệp sẽ được phát hành vào ngày 31/12 được dự kiến sẽ mang ý nghĩa quan trọng trong việc định hình xu hướng thị trường.
Ngoài ra, các số liệu thống kê khác bao gồm lĩnh vực bất động sản và dữ liệu thương mại cũng được đưa ra, nhưng được dự đoán sẽ ít có tác động đến tỷ giá USD.
Liên quan đến yếu tố chính trị, cách thức chính phủ Mỹ triển khai gói kích cầu kinh tế đang thu hút sự quan tâm lớn từ các nhà đầu tư.
Trong một diễn biến khác, cuộc bỏ phiếu của Hạ viện vào ngày 30/12 và việc công bố thỏa thuận thương mại hậu Brexit được cho là sự kiện quan trọng nhất trong tuần có khả năng tác đọng đến xu hướng giao dịch thị trường tiền tệ tại Anh.
Tại thị trường trong nước, tỷ giá trung tâm được Ngân hàng Nhà nước niêm yết ở mức 23.152 VND/USD.
Vietcombank niêm yết mức giá USD ở mức 23.010 đồng (mua vào) và 23.220 đồng (bán ra); Vietinbank niêm yết giá USD ở mức 22.988– 23.218 đồng (mua vào - bán ra), giữ nguyên so với phiên trước.
Techcombank niêm yết tỷ giá USD ở mức 23.015 đồng - 23.215 đồng (mua vào - bán ra), không thay đổi so với phiên trước.
Giá 1 USD đổi sang VND tại BIDV được niêm yết ở mức 23.040 đồng (mua vào) - 23.220 đồng (bán ra). Giá tại Eximbank được niêm yết ở mức 23.020 - 23.200 đồng (mua vào - bán ra).
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
ABBank | 23.030 | 23.050 | 23.210 | 23.210 |
ACB | 23.030 | 23.050 | 23.210 | 23.210 |
Agribank | 23.035 | 23.050 | 23.210 | |
Bảo Việt | 23.050 | 23.050 | 23.220 | |
BIDV | 23.040 | 23.040 | 23.220 | |
CBBank | 23.020 | 23.040 | 23.220 | |
Đông Á | 23.060 | 23.060 | 23.210 | 23.210 |
Eximbank | 23.020 | 23.040 | 23.200 | |
GPBank | 23.030 | 23.050 | 23.210 | |
HDBank | 23.030 | 23.050 | 23.210 | |
Hong Leong | 23.040 | 23.060 | 23.200 | |
HSBC | 23.045 | 23.045 | 23.225 | 23.225 |
Indovina | 23.070 | 23.080 | 23.180 | |
Kiên Long | 23.030 | 23.050 | 23.210 | |
Liên Việt | 23.048 | 23.050 | 23.210 | |
MSB | 23.040 | 23.220 | ||
MB | 23.025 | 23.035 | 23.220 | 23.220 |
Nam Á | 22.980 | 23.030 | 23.220 | |
NCB | 23.030 | 23.050 | 23.210 | 23.220 |
OCB | 23.020 | 23.050 | 23.230 | 23.210 |
OceanBank | 23.048 | 23.050 | 23.210 | |
PGBank | 23.000 | 23.050 | 23.210 | |
PublicBank | 23.005 | 23.035 | 23.225 | 23.225 |
PVcomBank | 23.030 | 23.010 | 23.230 | 23.230 |
Sacombank | 23.024 | 23.064 | 23.235 | 23.205 |
Saigonbank | 23.030 | 23.050 | 23.210 | |
SCB | 23.060 | 23.060 | 23.210 | 23.210 |
SeABank | 23.040 | 23.040 | 23.220 | 23.220 |
SHB | 23.040 | 23.050 | 23.220 | |
Techcombank | 23.015 | 23.035 | 23.215 | |
TPB | 22.988 | 23.035 | 23.218 | |
UOB | 23.030 | 23.030 | 23.230 | |
VIB | 23.020 | 23.040 | 23.220 | |
VietABank | 23.030 | 23.060 | 23.210 | |
VietBank | 23.030 | 23.040 | 23.230 | |
VietCapitalBank | 23.015 | 23.035 | 23.215 | |
Vietcombank | 23.010 | 23.040 | 23.220 | |
VietinBank | 22.988 | 23.038 | 23.218 | |
VPBank | 23.020 | 23.040 | 23.220 | |
VRB | 23.030 | 23.040 | 23.220 |