Đầu phiên giao dịch ngày 3/3 (giờ Việt Nam), trên thị trường thế giới, tỷ giá ngoại tệ biến động mạnh. Chỉ số US Dollar Index (DXY), đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) đứng ở mức 97,62 điểm.
Theo đó, 1 Euro đổi 1,118 USD; 1 USD đổi 107,86 Yen; và 1,281 bảng Anh GBP đổi 1 USD.
Đồng USD tụt giảm trước khả năng nền kinh tế Mỹ bị tác động mạnh bởi dịch COVID-19 và Cục dự trữ liên bang Mỹ (Fed) có thể sẽ giảm mạnh lãi suất. Đồng USD tụt giảm chủ yếu do Fed phát đi những tín hiệu về việc họ có thể cắt giảm lãi suất ngay trong cuộc họp sắp tới.
Chủ tịch FED, ông Jerome Powell cho biết về cơ bản, nền kinh tế Hoa Kỳ vẫn mạnh mẽ nhưng dịch COVID-19 là một nguy cơ ngày càng lớn và Fed sẵn sàng hành động nếu cần thiết.
Ông Jerome Powell cho biết Fed sẽ phản ứng “một cách thích hợp” để hỗ trợ nền kinh tế trước rủi ro do dịch Coronavirus.
Ngân hàng Anh cũng tuyên bố sẽ thực hiện tất cả các bước cần thiết để bảo vệ sự ổn định tài chính.
Trước đó, Thống đốc Ngân hàng Pháp Francois Villeroy de Galhau cho biết Ngân hàng Trung ương châu Âu cũng chuẩn bị để sẵn sàng nếu cần để hỗ trợ nền kinh tế.
Tại thị trường trong nước, tỷ giá USD được Ngân hàng Nhà nước niêm yết ở mức 23.219 VND/USD.
Giá USD tự do ở mức: 23.250 - 23.270 đồng (mua – bán), không đổi so với phiên giao dịch trước đó.
Tỷ giá Vietcombank niêm yết ở mức: 23.140 đồng - 23.310 đồng (mua - bán), không đổi so với phiên trước.
Giá 1 USD đổi sang VND tại BIDV niêm yết theo tỷ giá: 23.160 - 23.300 đồng (mua - bán), giảm 5 đồng ở cả hai chiều so với phiên trước.
VietinBank niêm yết tỷ giá ở mức 23.150 đồng – 23.300 đồng (mua - bán), giảm 8 đồng ở cả hai chiều bán ra so với phiên giao dịch trước đó.
Giá 1 USD đổi sang VND tại Techcombank niêm yết theo tỷ giá 23.142 đồng - 23.302 đồng (mua – bán), giảm 8 đồng ở cả hai chiều so với phiên trước đó.
Giá USD tại ngân hàng Eximbank, giá mua - bán USD là 23.160 - 23.290 đồng/ USD, không đổi ở cả hai chiều so với phiên giao dịch trước đó.
Bảng so sánh tỷ giá USD (Đơn vị: đồng)
Ngân hàng | Mua | Mua CK | Bán | Bán CK |
ACB | 23.160,00 | 23.180,00 | 23.290,00 | |
Agribank | 23.160,00 | 23.170,00 | 23.290,00 | |
BIDV | 23.160,00 | 23.160,00 | 23.300,00 | |
Đông Á | 23.180,00 | 23.180,00 | 23.280,00 | 23.280,00 |
Eximbank | 23.160,00 | 23.180,00 | 23.290,00 | |
HSBC | 23.190,00 | 23.190,00 | 23.300,00 | 23.300,00 |
Kiên Long | 23.160,00 | 23.180,00 | 23.290,00 | |
MSB | 23.175,00 | 23.305,00 | ||
MBBank | 23.155,00 | 23.165,00 | 23.315,00 | |
Sacombank | 23.128,00 | 23.168,00 | 23.290,00 | 23.280,00 |
SCB | 22.595,00 | 23.200,00 | 23.300,00 | 23.300,00 |
SHB | 23.150,00 | 23.180,00 | 23.300,00 | |
Techcombank | 23.142,00 | 23.162,00 | 23.302,00 | |
TPBank | 23.124,00 | 23.155,00 | 23.300,00 | |
Vietcombank | 23.140,00 | 23.170,00 | 23.310,00 | |
VietinBank | 23.150,00 | 23.160,00 | 23.300,00 |