Tỷ giá euro so với USD tăng 0,73% lên 1,2050. Tỷ giá bảng Anh so với USD tăng 0,47% lên 1,3734. Tỷ giá USD so với yen Nhật giảm 0,12% xuống 105,42.
Theo Reuters, tỷ giá USD suy yếu so với đồng euro sau khi báo cáo việc làm của Mỹ cho thấy các nhà giao dịch đã lạc quan quá mức khi đánh giá nền kinh tế lớn nhất thế giới sẽ phục hồi mạnh mẽ từ đại dịch COVID-19.
Đồng euro chứng kiến mức tăng hàng ngày lớn nhất trong hơn hai tháng so với đồng bạc xanh sau khi dữ liệu việc làm tại Mỹ được phát hành.
Về gói kích thích mới, đảng Dân chủ đang thúc đẩy đề xuất cứu trợ COVID-19 trị giá 1.900 tỷ USD của Tổng thống Joe Biden. Tuy nhiên, đảng Cộng hòa lại phản đối, đưa ra đề xuất về một gói 618 tỷ USD.
Giới đầu tư hiện đang cân nhắc xem liệu sức mạnh của đồng bạc xanh trong năm nay chỉ là phản ứng tạm thời đối với mức giảm 7% vào năm 2020 hay là sự thay đổi lâu dài về xu hướng đồng USD.
Tại thị trường trong nước, tỷ giá trung tâm được Ngân hàng Nhà nước niêm yết ở mức 23.154 VND/USD, tăng 10 đồng so với phiên hôm qua.
Vietcombank niêm yết mức USD ở mức 22.880 đồng (mua vào) và 23.090 đồng (bán ra), đồng loạt giảm 20 đồng.
Vietinbank niêm yết giá USD ở mức 22.858– 23.115 đồng (mua vào - bán ra), giữ nguyên mức so với phiên hôm qua.
Techcombank niêm yết tỷ giá USD ở mức 22.910 đồng - 23.110 đồng (mua vào - bán ra), tăng 2 đồng tại chiều bán và chiều mua.
Giá 1 USD đổi sang VND tại BIDV được niêm yết ở mức 22.910 đồng (mua vào) - 23.110 đồng (bán ra). Giá USD tại Eximbank được niêm yết ở mức 22.920 - 23.100 đồng (mua vào - bán ra).
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
ABBank | 22.980 | 23.000 | 23.150 | 23.150 |
ACB | 22.900 | 22.920 | 23.080 | 23.080 |
Agribank | 22.920 | 22.930 | 23.100 | |
Bảo Việt | 22.920 | 22.920 | 23.100 | |
BIDV | 22.910 | 22.910 | 23.110 | |
CBBank | 22.910 | 22.930 | 23.120 | |
Đông Á | 22.930 | 22.930 | 23.080 | 23.080 |
Eximbank | 22.910 | 22.930 | 23.110 | |
GPBank | 22.970 | 22.980 | 23.140 | |
HDBank | 22.910 | 22.930 | 23.110 | |
Hong Leong | 22.890 | 22.910 | 23.110 | |
HSBC | 22.935 | 22.935 | 23.115 | 23.115 |
Indovina | 22.950 | 22.960 | 23.060 | |
Kiên Long | 22.900 | 22.920 | 23.100 | |
Liên Việt | 22.920 | 22.940 | 23.110 | |
MSB | 22.915 | 23.110 | ||
MB | 22.890 | 22.900 | 23.100 | 23.100 |
Nam Á | 22.880 | 22.930 | 23.110 | |
NCB | 22.900 | 22.920 | 23.090 | 23.100 |
OCB | 22.893 | 22.913 | 23.103 | 23.083 |
OceanBank | 22.920 | 22.940 | 23.110 | |
PGBank | 22.890 | 22.940 | 23.110 | |
PublicBank | 22.875 | 22.905 | 23.095 | 23.095 |
PVcomBank | 22.930 | 22.900 | 23.110 | 23.110 |
Sacombank | 22.887 | 22.927 | 23.099 | 23.069 |
Saigonbank | 22.900 | 22.920 | 23.090 | |
SCB | 22.940 | 22.940 | 23.260 | 23.120 |
SeABank | 22.910 | 22.910 | 23.090 | 23.090 |
SHB | 22.920 | 22.930 | 23.110 | |
Techcombank | 22.845 | 22.865 | 23.045 | |
TPB | 22.856 | 22.900 | 23.088 | |
UOB | 22.850 | 22.900 | 23.120 | |
VIB | 22.900 | 22.920 | 23.110 | |
VietABank | 22.920 | 22.950 | 23.100 | |
VietBank | 22.930 | 22.950 | 23.130 | |
VietCapitalBank | 22.900 | 22.920 | 23.100 | |
Vietcombank | 22.880 | 22.910 | 23.090 | |
VietinBank | 22.858 | 22.905 | 23.105 | |
VPBank | 22.910 | 22.930 | 23.110 | |
VRB | 22.900 | 22.910 | 23.100 |