USD suy yếu sau báo cáo việc làm của Mỹ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 6/2 cho thấy, chỉ số US Dollar Index (DXY) giảm 0,64% xuống 90,968 điểm.

Tỷ giá euro so với USD tăng 0,73% lên 1,2050. Tỷ giá bảng Anh so với USD tăng 0,47% lên 1,3734. Tỷ giá USD so với yen Nhật giảm 0,12% xuống 105,42.

Theo Reuters, tỷ giá USD suy yếu so với đồng euro sau khi báo cáo việc làm của Mỹ cho thấy các nhà giao dịch đã lạc quan quá mức khi đánh giá nền kinh tế lớn nhất thế giới sẽ phục hồi mạnh mẽ từ đại dịch COVID-19.

Đồng euro chứng kiến mức tăng hàng ngày lớn nhất trong hơn hai tháng so với đồng bạc xanh sau khi dữ liệu việc làm tại Mỹ được phát hành.

Về gói kích thích mới, đảng Dân chủ đang thúc đẩy đề xuất cứu trợ COVID-19 trị giá 1.900 tỷ USD của Tổng thống Joe Biden. Tuy nhiên, đảng Cộng hòa lại phản đối, đưa ra đề xuất về một gói 618 tỷ USD.

Giới đầu tư hiện đang cân nhắc xem liệu sức mạnh của đồng bạc xanh trong năm nay chỉ là phản ứng tạm thời đối với mức giảm 7% vào năm 2020 hay là sự thay đổi lâu dài về xu hướng đồng USD.

gia-vang-hom-nay-9-10-usd-duoc-da-tang-vang-lai-bi-ban-thao-7.jpg

Tại thị trường trong nước, tỷ giá trung tâm được Ngân hàng Nhà nước niêm yết ở mức 23.154 VND/USD, tăng 10 đồng so với phiên hôm qua.

Vietcombank niêm yết mức USD ở mức 22.880 đồng (mua vào) và 23.090 đồng (bán ra), đồng loạt giảm 20 đồng.

Vietinbank niêm yết giá USD ở mức 22.858– 23.115 đồng (mua vào - bán ra), giữ nguyên mức so với phiên hôm qua.

Techcombank niêm yết tỷ giá USD ở mức 22.910 đồng - 23.110 đồng (mua vào - bán ra), tăng 2 đồng tại chiều bán và chiều mua.

Giá 1 USD đổi sang VND tại BIDV được niêm yết ở mức 22.910 đồng (mua vào) - 23.110 đồng (bán ra). Giá USD tại Eximbank được niêm yết ở mức 22.920 - 23.100 đồng (mua vào - bán ra).

Ngân hàngMua tiền mặtMua chuyển khoảnBán tiền mặtBán chuyển khoản
ABBank22.98023.00023.15023.150
ACB22.90022.92023.08023.080
Agribank22.92022.93023.100
Bảo Việt22.92022.92023.100
BIDV22.91022.91023.110
CBBank22.91022.93023.120
Đông Á22.93022.93023.08023.080
Eximbank22.91022.93023.110
GPBank22.97022.98023.140
HDBank22.91022.93023.110
Hong Leong22.89022.91023.110
HSBC22.93522.93523.11523.115
Indovina22.95022.96023.060
Kiên Long22.90022.92023.100
Liên Việt22.92022.94023.110
MSB22.91523.110
MB22.89022.90023.10023.100
Nam Á22.88022.93023.110
NCB22.90022.92023.09023.100
OCB22.89322.91323.10323.083
OceanBank22.92022.94023.110
PGBank22.89022.94023.110
PublicBank22.87522.90523.09523.095
PVcomBank22.93022.90023.11023.110
Sacombank22.88722.92723.09923.069
Saigonbank22.90022.92023.090
SCB22.94022.94023.26023.120
SeABank22.91022.91023.09023.090
SHB22.92022.93023.110
Techcombank22.84522.86523.045
TPB22.85622.90023.088
UOB22.85022.90023.120
VIB22.90022.92023.110
VietABank22.92022.95023.100
VietBank22.93022.95023.130
VietCapitalBank22.90022.92023.100
Vietcombank22.88022.91023.090
VietinBank22.85822.90523.105
VPBank22.91022.93023.110
VRB22.90022.91023.100

HOÀNG GIA