Đầu phiên giao dịch ngày 27/10 (giờ Việt Nam), chỉ số US Dollar Index (DXY) tăng 0,32% lên 93,058 điểm.
Tỷ giá euro so với USD đạt 1,1808. Tỷ giá đồng bảng Anh so với USD giảm 0,07% xuống 1,3014. Tỷ giá USD so với yen Nhật tăng 0,01% lên 104,84.
Theo Reuters, tỷ giá USD đã tăng khá nhanh so với các đồng tiền khác trước bối cảnh các ca nhiễm COVID-19 gia tăng ở châu Âu và Mỹ. Trong khi đó, thỏa thuận về gói kích thích mới cho nền kinh tế Mỹ nhiều khả năng không thể đạt được trước cuộc bầu cử, trong bối cảnh có rất ít dấu hiệu về sự thỏa hiệp giữa 2 bên Dân chủ và Cộng hòa.
Đồng bạc xanh tăng còn do đồng euro suy giảm, với tín hiệu Ngân hàng Trung ương Châu Âu (ECB) có thể hành đồng mạnh hơn, bơm thêm tiền vào nền kinh tế khu vực khi đại dịch COVID-19 vẫn diễn biến phức tạp.
Các đồng tiền giảm giá nhiều nhất trong số các tiền tệ chủ chốt là đồng crown Na Uy và đồng đô la Úc. Cụ thể, đồng đô la Úc giảm 0,3% xuống mức 0,7118 USD. Đồng crown Na Uy đã giảm 0,9% so với đồng bạc xanh.
Ở một diễn biến khác, đồng nhân dân tệ của Trung Quốc đã giảm 0,4% so với đồng bạc xanh, xuống còn 6,6907 tệ đổi một USD trên thị trường quốc tế, khi chính phủ Trung Quốc bắt đầu thảo luận về kế hoạch 5 năm sắp tới.
Tại thị trường trong nước, tỷ giá USD được Ngân hàng Nhà nước niêm yết ở mức 23.187 VND/USD, tăng 2 đồng so với phiên hôm qua.
Vietcombank niêm yết mức giá USD ở mức 23.060 đồng (mua vào) và 23.270 đồng (bán ra), tiếp tục không thay đổi mức giá.
Vietinbank niêm yết giá USD ở mức 23.038– 23.268 đồng (mua vào - bán ra), tiếp tục giữ nguyên so với phiên giao dịch trước.
Tại Techcombank, tỷ giá USD được niêm yết ở mức 23.066 đồng - 23.266 đồng (mua vào - bán ra), đồng loạt giảm 2 đồng so với phiên trước đó.
Giá 1 USD đổi sang VND tại BIDV được niêm yết ở mức 23.090 đồng (mua vào) - 23.270 đồng (bán ra). Giá 1 USD đổi sang VND tại Eximbank được niêm yết ở mức 23.080 - 23.260 đồng (mua vào - bán ra).
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
ABBank | 23.080 | 23.100 | 23.280 | 23.280 |
ACB | 23.090 | 23.110 | 23.260 | 23.260 |
Agribank | 23.090 | 23.095 | 23.255 | |
Bảo Việt | 23.080 | 23.100 | 23.270 | |
BIDV | 23.090 | 23.090 | 23.270 | |
CBBank | 23.060 | 23.080 | 23.280 | |
Đông Á | 23.120 | 23.120 | 23.250 | 23.250 |
Eximbank | 23.080 | 23.100 | 23.260 | |
GPBank | 23.090 | 23.110 | 23.260 | |
HDBank | 23.080 | 23.100 | 23.260 | |
Hong Leong | 23.090 | 23.110 | 23.250 | |
HSBC | 23.090 | 23.090 | 23.270 | 23.270 |
Indovina | 23.140 | 23.150 | 23.250 | |
Kiên Long | 23.080 | 23.100 | 23.260 | |
Liên Việt | 23.095 | 23.110 | 23.270 | |
MSB | 23.095 | 23.265 | ||
MB | 23.075 | 23.085 | 23.270 | 23.270 |
Nam Á | 23.030 | 23.080 | 23.270 | |
NCB | 23.090 | 23.110 | 23.260 | 23.270 |
OCB | 23.080 | 23.100 | 23.280 | 23.260 |
OceanBank | 23.095 | 23.110 | 23.270 | |
PGBank | 23.060 | 23.110 | 23.260 | |
PublicBank | 23.055 | 23.085 | 23.275 | |
PVcomBank | 22.900 | 23.270 | 23.080 | 23.270 |
Sacombank | 23.074 | 23.114 | 23.286 | 23.256 |
Saigonbank | 23.090 | 23.110 | 23.260 | |
SCB | 22.950 | 23.110 | 23.260 | 23.260 |
SeABank | 23.090 | 23.090 | 23.270 | 23.270 |
SHB | 23.090 | 23.100 | 23.270 | |
Techcombank | 23.067 | 23.087 | 23.267 | |
TPB | 23.042 | 23.083 | 23.268 | |
UOB | 23.080 | 23.080 | 23.290 | |
VIB | 23.070 | 23.090 | 23.270 | |
VietABank | 23.080 | 23.110 | 23.260 | |
VietBank | 23.080 | 23.100 | 23.270 | |
VietCapitalBank | 23.070 | 23.090 | 23.270 | |
Vietcombank | 23.060 | 23.090 | 23.270 | |
VietinBank | 23.038 | 23.088 | 23.268 | |
VPBank | 23.070 | 23.090 | 23.270 | |
VRB | 23.080 | 23.090 | 23.270 |
(Tổng hợp)