Đầu phiên giao dịch ngày 25/12 (giờ Việt Nam), chỉ số US Dollar Index (DXY) giảm 0,10% xuống 90,250 điểm.
Tỷ giá euro so với USD giảm 0,02% xuống 1,2184. Tỷ giá đồng bảng Anh so với USD giảm 0,03% xuống 1,3551. Tỷ giá USD so với yen Nhật tăng 0,02% lên 103,65.
Theo Reuters, tỷ giá USD đã tăng nhẹ sau khi Anh và Liên minh châu Âu (EU) đạt được thỏa thuận thương mại hậu Brexit, thúc dẩy hi vọng về việc Anh có thể tránh được tình trạng kinh tế hỗn loạn vào cuối năm.
Tuy nhiên, đồng USD được dự báo sẽ chịu áp lực giảm giá nhiều hơn khi các nhà đầu tư lựa chọn các tài sản rủi ro hơn và Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) giữ lãi suất gần bằng 0.
Cũng liên quan đến thỏa thuận Brexit, đồng bảng Anh đã tăng mạnh sau thông báo về thỏa thuận này, trong khi đồng USD phuc hồi một số khoản lỗ do các nhà đầu tư đã có động thái chốt lời trước kì nghỉ lễ.
Đồng bảng Anh có khả năng tăng lên mức cao nhất trong hai năm rưỡi so với đồng bạc xanh. Ngoài ra, đồng bảng Anh cũng tăng lên mức cao nhất trong 3 tuần so với đồng euro.
Tại thị trường trong nước, tỷ giá trung tâm được Ngân hàng Nhà nước niêm yết ở mức 23.162 VND/USD, giảm 5 đồng so với phiên hôm qua.
Vietcombank niêm yết mức giá USD ở mức 23.010 đồng (mua vào) và 23.220 đồng (bán ra), giữ nguyên so với phiên trước.
Vietinbank niêm yết giá USD ở mức 22.990– 23.220 đồng (mua vào - bán ra), đồng loạt giảm 5 đồng so với phiên trước.
Techcombank niêm yết tỷ giá USD ở mức 23.018 đồng - 23.218 đồng (mua vào - bán ra), đồng loạt giảm 7 đồng so với phiên trước.
Giá 1 USD đổi sang VND tại BIDV được niêm yết ở mức 23.040 đồng (mua vào) - 23.220 đồng (bán ra). Giá tại Eximbank được niêm yết ở mức 23.020 - 23.200 đồng (mua vào - bán ra).
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
ABBank | 23.030 | 23.050 | 23.210 | 23.210 |
ACB | 23.030 | 23.050 | 23.210 | 23.210 |
Agribank | 23.040 | 23.050 | 23.210 | |
Bảo Việt | 23.050 | 23.050 | 23.220 | |
BIDV | 23.040 | 23.040 | 23.220 | |
CBBank | 23.020 | 23.040 | 23.220 | |
Đông Á | 23.060 | 23.060 | 23.210 | 23.210 |
Eximbank | 23.020 | 23.040 | 23.200 | |
GPBank | 23.030 | 23.050 | 23.210 | |
HDBank | 23.030 | 23.050 | 23.210 | |
Hong Leong | 23.040 | 23.060 | 23.200 | |
HSBC | 23.045 | 23.045 | 23.225 | 23.225 |
Indovina | 23.070 | 23.080 | 23.180 | |
Kiên Long | 23.030 | 23.050 | 23.210 | |
Liên Việt | 23.048 | 23.050 | 23.210 | |
MSB | 23.040 | 23.220 | ||
MB | 23.030 | 23.040 | 23.225 | 23.225 |
Nam Á | 22.980 | 23.030 | 23.220 | |
NCB | 23.030 | 23.050 | 23.210 | 23.220 |
OCB | 23.020 | 23.050 | 23.230 | 23.210 |
OceanBank | 23.048 | 23.050 | 23.210 | |
PGBank | 23.000 | 23.050 | 23.210 | |
PublicBank | 23.005 | 23.035 | 23.225 | 23.225 |
PVcomBank | 23.030 | 23.010 | 23.230 | 23.230 |
Sacombank | 23.026 | 23.066 | 23.238 | 23.208 |
Saigonbank | 23.030 | 23.050 | 23.210 | |
SCB | 23.060 | 23.060 | 23.210 | 23.210 |
SeABank | 23.040 | 23.040 | 23.220 | 23.220 |
SHB | 23.040 | 23.050 | 23.220 | |
Techcombank | 23.018 | 23.038 | 23.218 | |
TPB | 22.994 | 23.037 | 23.218 | |
UOB | 23.030 | 23.030 | 23.230 | |
VIB | 23.020 | 23.040 | 23.220 | |
VietABank | 23.030 | 23.060 | 23.210 | |
VietBank | 23.030 | 23.050 | 23.210 | |
VietCapitalBank | 23.015 | 23.035 | 23.215 | |
Vietcombank | 23.010 | 23.040 | 23.220 | |
VietinBank | 22.990 | 23.040 | 23.220 | |
VPBank | 23.020 | 23.040 | 23.220 | |
VRB | 23.030 | 23.040 | 23.220 |