USD tăng nhờ dữ liệu kinh tế lạc quan

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 18/2 cho thấy, chỉ số US Dollar Index (DXY) tăng 0,46% lên 90,920 điểm.

Tỷ giá euro so với USD tăng 0,08% lên 1,2045. Tỷ giá đồng bảng Anh so với USD tăng 0,12% lên 1,3869. Tỷ giá USD so với yen Nhật giảm 0,02% xuống 105,81.

Theo Reuters, tỷ giá USD đã tăng nhờ dữ liệu kinh tế lạc quan và các dấu hiệu tăng cường lạm phát.

Cụ thể, báo cáo doanh số bán lẻ, sản lượng công nghiệp và giá sản xuất của Mỹ đều bất ngờ chứng kiến xu hướng tăng, báo hiệu sự phục hồi kinh tế từ cuộc suy thoái do đại dịch COVID-19.

Theo Bộ Thương mại Mỹ, tổng mức bán lẻ trong tháng 1 tăng 5,3%, cao hơn khá nhiều so với mức tăng 1% trong tháng 12. Đây là một mức tăng ấn tượng, hơn hẳn so với dự báo tăng 1,1% của các nhà kinh tế.

Ngoài ra, đồng USD trên thị trường thế giới tiếp tục hồi phục trong bối cảnh lợi tức trái phiếu Mỹ tăng trước những tín hiệu tích cực mới của nền kinh tế số 1 thế giới. Lợi suất kì hạn 10 năm gần đây nhất đã tăng trở lại mức 1,2939% sau khi tăng cao tới 1,333% trước đó.

Trong tuần tới, Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) cũng công bố biên bản cuộc họp chính sách tiền tệ ngày 26-27/1.

20201127070431573ty-gia-ngoai-te-ngay-2711-dong-usd-va-bang-anh-cun-32-1.jpg

Tại thị trường trong nước, tỷ giá trung tâm được Ngân hàng Nhà nước niêm yết ở mức 23.122 VND/USD, giảm 15 đồng so với phiên hôm qua.

Vietcombank niêm yết mức USD ở mức 22.880 đồng (mua vào) và 23.090 đồng (bán ra).

Vietinbank niêm yết giá USD ở mức 22.858– 23.105 đồng (mua vào - bán ra), giữ nguyên mức so với phiên trước đó.

Techcombank niêm yết tỷ giá USD ở mức 22.898 đồng - 23.095 đồng (mua vào - bán ra).

Giá 1 USD đổi sang VND tại BIDV được niêm yết ở mức 22.930 đồng (mua vào) - 23.100 đồng (bán ra). Giá USD tại Eximbank được niêm yết ở mức 22.910 - 23.100 đồng (mua vào - bán ra).

Ngân hàngMua tiền mặtMua chuyển khoảnBán tiền mặtBán chuyển khoản
ABBank22.88022.90023.05023.050
ACB22.91022.93023.10023.100
Agribank22.87022.90023.090
Bảo Việt22.89022.89023.090
BIDV22.93022.93023.130
CBBank22.88022.90023.100
Đông Á22.93022.93023.10023.100
Eximbank22.91022.93023.100
GPBank22.90022.92023.080
HDBank22.87022.89023.080
Hong Leong22.90022.92023.120
HSBC22.93022.93023.11023.110
Indovina22.99023.00023.100
Kiên Long22.91022.93023.110
Liên Việt22.91822.92023.090
MSB22.93523.110
MB22.89022.90023.10023.100
Nam Á22.86022.91023.090
NCB22.90022.92023.11023.120
OCB22.92222.94223.13023.110
OceanBank22.91822.92023.090
PGBank22.86022.91023.090
PublicBank22.89522.92523.11523.115
PVcomBank22.91022.88023.09023.090
Sacombank22.90022.94023.11323.083
Saigonbank22.92022.94023.110
SCB22.88022.88023.26023.100
SeABank22.93022.93023.11023.110
SHB22.90022.91023.090
Techcombank22.89822.91823.098
TPB22.85222.90323.108
UOB22.86022.91023.130
VIB22.89022.91023.090
VietABank22.92022.95023.100
VietBank22.90022.91023.070
VietCapitalBank22.88522.90523.085
Vietcombank22.88022.91023.090
VietinBank22.85822.90523.105
VPBank22.89022.91023.090
VRB22.92022.90023.095