USD tiếp tục giảm

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 11/3 diễn biến theo thị trường thế giới ghi nhận đồng USD tiếp tục giảm do lợi suất trái phiếu Mỹ điều chỉnh giảm.

Tỷ giá ngoại tệ thế giới

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 11/3 ghi nhận chỉ số US Dollar Index (DXY), đo lường biến động của đồng bạc xanh với rổ 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) đứng ở mức 91,84 điểm.

Đồng USD trên thị trường quốc tế tiếp tục giảm phiên thứ 2 liên tiếp sau một đợt tăng khá mạnh lên đỉnh 3 tháng rưỡi. Sự ổn định trở lại của lợi tức trái phiếu kho bạc đã khiến đồng bạc xanh hạ nhiệt.

Theo Reuters, tỷ giá USD đã rời khỏi mức đỉnh 3 tháng rưỡi khi lợi suất trái phiếu Mỹ ổn định, trong khi các loại tiền tệ rủi ro hơn như bảng Anh, đô la Úc và đô la New Zealand tăng giá.

Lợi tức trái phiếu chính phủ kỳ hạn 10 năm của Mỹ giảm xuống 1,52% sau khi dao động gần mức cao nhất trong 13 tháng là 1,613%. Các nhà đầu tư trái phiếu dự đoán rằng sự phục hồi kinh tế nhanh hơn dự kiến sẽ làm gia tăng lạm phát với việc Tổng thống Joe Biden sẽ ký gói viện trợ kinh tế trị giá 1,9 nghìn tỉ USD ngay trong tuần này để khắc phục những hậu quả do đại dịch COVID-19 gây ra.

USD Index đã tăng cùng với xu hướng đi lên của lợi suất trái phiếu trong những tuần gần đây do lợi suất cao hơn làm tăng sức hấp dẫn của đồng bạc xanh và động thái chuyển nhượng trái phiếu làm lung lay niềm tin của nhà đầu tư, thúc đẩy nhu cầu đối với các tài sản an toàn.

Tỷ giá ngoại tệ trong nước

Trên thị trường trong nước, tỷ giá USD/VND ở một số ngân hàng phổ biến ở quanh mức: 22.960 đồng/USD và 23.140 đồng/USD.

Vietcombank niêm yết tỷ giá ở mức: 22.930 đồng/USD và 23.140 đồng/USD. 

Vietinbank: 22.913 đồng/USD và 23.153 đồng/USD. 

ACB: 22.950 đồng/USD và 23.130 đồng/USD.

Tỷ giá Euro đứng ở mức: 26.813 đồng (mua) và 27.9931 (bán).

Tỷ giá Bảng Anh: 31.479 đồng (mua) và 32.466 đồng (bán).

Tỷ giá Yên Nhật ở mức 207,3 đồng (mua vào) và 216,0 đồng (bán ra).

Nhân dân tệ được mua vào ở mức: 3.405 đồng và bán ra ở mức 3.615 đồng.

TỶ GIÁ USD HÔM NAY 11/3/2021
Ngân hàngMua tiền mặtMua CKBán tiền mặtBán CK
ABBank22.95022.97023.12023.120
ACB22.95022.97023.13023.130
Agribank22.94022.97023.130 
Bảo Việt22.94022.940 23.130
BIDV22.95522.95523.155 
CBBank22.94022.960 23.140
Đông Á22.97022.97023.13023.130
Eximbank22.95022.97023.140 
GPBank22.95022.97023.130 
HDBank22.94522.96523.130 
Hong Leong22.96022.98023.140 
HSBC22.97022.97023.15023.150
Indovina22.96522.97523.100 
Kiên Long22.95022.97023.140 
Liên Việt22.95022.97023.130 
MSB22.960 23.150 
MB22.94222.95223.15223.152
Nam Á22.91022.96023.140 
NCB22.95022.97023.14023.450
OCB22.95022.97023.40023.134
OceanBank22.96322.96523.130 
PGBank22.92022.97023.130 
PublicBank22.92522.95523.14523.145
PVcomBank22.96022.93023.14023.140
Sacombank22.95122.97023.16323.133
Saigonbank22.95022.97023.130 
SCB22.97022.97023.40023.140
SeABank22.96022.96023.14023.140
SHB22.95522.96523.145 
Techcombank22.94622.96623.146 
TPB22.91022.94723.138 
UOB22.89022.94023.170 
VIB22.93022.95023.140 
VietABank22.95022.98023.130 
VietBank22.96022.980 23.150
VietCapitalBank22.94022.96023.140 
Vietcombank22.93022.96023.140 
VietinBank22.91322.95323.153 
VPBank22.94022.96023.140 
VRB22.94022.95523.150

(Tổng hợp)

AN LY