Đầu phiên giao dịch ngày 30/11 (giờ Việt Nam), chỉ số US Dollar Index (DXY) giảm 0,16% xuống 91,823 điểm.
Tỷ giá euro so với USD tăng 0,02% lên 1,1965. Tỷ giá đồng bảng Anh so với USD tăng 0,07% lên 1,3323. Tỷ giá USD so với yen Nhật giảm 0,02% xuống 104,05.
Theo Reuters, đồng USD đến phiên cuối tháng 11 vẫn chưa có giấu hiệu hồi phục. Dự báo, USD tuần này sẽ chịu ảnh hưởng từ nhiều dữ liệu kinh tế quan trọng.
Ngoài các dữ liệu kinh tế, tình hình dịch bệnh COVID-19 và chính trị Mỹ sẽ tiếp tục là yếu tố chính tác động đến tỷ giá USD.
Ở một diễn biến khác, số liệu thống kê trên được giới chuyên gia nhận định khó có khả năng ảnh hưởng đến đồng bảng Anh.
Theo đó, các diễn biến liên quan đến đàm phán Brexit và tình hình dịch COVID-19 vẫn sẽ là động lực chính trên thị trường trong tuần này.
Tại thị trường trong nước, tỷ giá trung tâm được Ngân hàng Nhà nước niêm yết ở mức 23.162 VND/USD trong phiên đầu tuần.
Vietcombank niêm yết mức giá USD ở mức 23.050 đồng (mua vào) và 23.260 đồng (bán ra), Vietinbank niêm yết giá USD ở mức 23.026– 23.256 đồng (mua vào - bán ra), không thay đổi so với phiên trước đó.
Tại Techcombank, tỷ giá USD được niêm yết ở mức 23.042 đồng - 23.242 đồng (mua vào - bán ra), chiều mua tăng 1 đồng và chiều bán giảm 18 đồng so với phiên trước đó.
Giá 1 USD đổi sang VND tại BIDV được niêm yết ở mức 23.080 đồng (mua vào) - 23.260 đồng (bán ra). Giá tại Eximbank được niêm yết ở mức 23.050 - 23.260 đồng (mua vào - bán ra).
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
ABBank | 23.070 | 23.090 | 23.270 | 23.270 |
ACB | 23.060 | 23.080 | 23.260 | 23.260 |
Agribank | 23.060 | 23.080 | 23.260 | |
Bảo Việt | 23.050 | 23.070 | 23.230 | |
BIDV | 23.080 | 23.080 | 23.260 | |
CBBank | 23.050 | 23.070 | 23.270 | |
Đông Á | 23.090 | 23.090 | 23.260 | 23.260 |
Eximbank | 23.050 | 23.070 | 23.260 | |
GPBank | 23.060 | 23.080 | 23.240 | |
HDBank | 23.060 | 23.085 | 23.260 | |
Hong Leong | 23.065 | 23.085 | 23.225 | |
HSBC | 23.075 | 23.075 | 23.255 | 23.255 |
Indovina | 23.105 | 23.115 | 23.215 | |
Kiên Long | 23.060 | 23.080 | 23.260 | |
Liên Việt | 23.060 | 23.080 | 23.260 | |
MSB | 23.055 | 23.270 | ||
MB | 23.065 | 23.075 | 23.260 | 23.260 |
Nam Á | 23.025 | 23.075 | 23.270 | |
NCB | 23.050 | 23.070 | 23.240 | 23.250 |
OCB | 23.060 | 23.080 | 23.280 | 23.260 |
OceanBank | 23.060 | 23.080 | 23.260 | |
PGBank | 23.030 | 23.080 | 23.240 | |
PublicBank | 23.055 | 23.085 | 23.275 | |
PVcomBank | 22.950 | 23.260 | 23.070 | 23.260 |
Sacombank | 23.050 | 23.080 | 23.265 | 23.235 |
Saigonbank | 23.060 | 23.080 | 23.260 | |
SCB | 22.950 | 23.080 | 23.230 | 23.230 |
SeABank | 23.080 | 23.080 | 23.260 | 23.260 |
SHB | 23.070 | 23.080 | 23.260 | |
Techcombank | 23.042 | 23.062 | 23.242 | |
TPB | 23.012 | 23.071 | 23.260 | |
UOB | 23.060 | 23.060 | 23.280 | |
VIB | 23.050 | 23.070 | 23.260 | |
VietABank | 23.060 | 23.090 | 23.240 | |
VietBank | 23.060 | 23.080 | 23.270 | |
VietCapitalBank | 23.050 | 23.070 | 23.250 | |
Vietcombank | 23.050 | 23.080 | 23.260 | |
VietinBank | 23.026 | 23.076 | 23.260 | |
VPBank | 23.060 | 23.080 | 23.260 | |
VRB | 23.060 | 23.075 | 23.255 |