Trên thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 28/4 ghi nhận lúc 17h (theo giờ Việt Nam) ở mức 1.710 USD/ounce, giảm 0,15%, tương đương 2,6 USD trong 24 giờ qua.
Giá vàng thế giới tiếp tục giảm trong bối cảnh thị trường chững khoán châu Âu và châu Á tăng điểm mạnh và nhiều quốc gia đã lên kế hoạch dỡ bỏ lệnh phong tỏa.
Việc các doanh nghiệp và nhà máy được mở cửa trở lại sau khoảng thời gian bị hạn chế nhằm ngăn chặn sự lây lan của dịch COVID-19 cũng sẽ khiến nhu cầu mua tài sản an toàn đi xuống.
Tuy nhiên, các nhà phân tích nhận định ngay cả khi nền kinh tế được mở cửa trở lại, tình hình thị trường thế giới vẫn sẽ khác xa so với trước đây. Nền kinh tế vẫn nhiều khả năng xảy ra suy thoái.
Và để chống lại triển vọng suy thoái toàn cầu, các Chính phủ trên thế giới có thể sẽ tiếp tục chi những khoản tiền khổng lồ, phần lớn trong số đó sẽ được phát hành bởi các ngân hàng trung ương. Do đó, vàng vẫn có vai trò quan trọng như một loại tài sản an toàn trong môi trường khủng hoảng hiện nay.
Ông Kevin Grady, chủ tịch của Phoenix Futures and Options rất lạc quan và chỉ ra rằng vàng có xu hướng giữ vững trước mọi nỗ lực bán tháo. Việc in ấn tiền tệ trên toàn cầu với mức khổng lồ sẽ đẩy giá vàng trên mức 2.000 USD/ounce.
Ở thị trường trong nước, giá vàng hôm nay (28/4) ghi nhận lúc 17h ở mức 47,95 triệu đồng/lượng (mua vào) và 48,62 triệu đồng/lượng (bán ra) tại Hà Nội và Đà Nẵng, tăng 50.000 đồng ở chiều mua vào và cả chiều bán ra so với hôm qua (27/4).
Tại TP.HCM, giá vàng SJC niêm yết ở mức 47,95 triệu đồng/lượng (mua vào) và 48,60 triệu đồng/lượng (bán ra), cũng tăng 50.000 đồng ở chiều mua vào và cả chiều bán ra so với hôm qua.
BẢNG GIÁ VÀNG NGÀY 28/4 (Đơn vị: đồng/chỉ) | |||
Khu vực | Hệ thống | Mua vào | Bán ra |
Tp Hồ Chí Minh | SJC | 4.795.000 | 4.860.000 |
PNJ | 4.760.000 | 4.835.000 | |
DOJI | 4.790.000 | 4.835.000 | |
Phú Quý | 4.817.000 | 4.865.000 | |
Hà Nội | SJC | 4.795.000 | 4.862.000 |
PNJ | 4.760.000 | 4.835.000 | |
DOJI | 4.790.000 | 4.825.000 | |
Bảo Tín Minh Châu | 4.793.000 | 4.830.000 | |
Phú Quý | 4.817.000 | 4.865.000 | |
Đà Nẵng | SJC | 4.795.000 | 4.862.000 |
PNJ | 4.760.000 | 4.835.000 | |
DOJI | 4.785.000 | 4.845.000 | |
Nha Trang | SJC | 4.794.000 | 4.862.000 |
Cà Mau | SJC | 4.795.000 | 4.862.000 |
Bình Dương | SJC | 4.793.000 | 4.862.000 |
Huế | SJC | 4.792.000 | 4.863.000 |
Bình Phước | SJC | 4.793.000 | 4.862.000 |
Biên Hòa | SJC | 4.795.000 | 4.860.000 |
Miền Tây | SJC | 4.795.000 | 4.860.000 |
Quãng Ngãi | SJC | 4.795.000 | 4.860.000 |
Đà Lạt | SJC | 4.797.000 | 4.865.000 |
Long Xuyên | SJC | 4.795.000 | 4.862.000 |
Bạc Liêu | SJC | 4.793.000 | 4.862.000 |
Quy Nhơn | SJC | 4.793.000 | 4.862.000 |
Hậu Giang | SJC | 4.793.000 | 4.862.000 |
Phan Rang | SJC | 4.793.000 | 4.862.000 |
Hạ Long | SJC | 4.793.000 | 4.862.000 |
Quảng Nam | SJC | 4.793.000 | 4.862.000 |
Cần Thơ | PNJ | 4.760.000 | 4.835.000 |