Lúc 8h30 sáng nay, giá vàng SJC niêm yết ở mức 47,80 triệu đồng/lượng (mua vào) và 48,32 triệu đồng/lượng (bán ra) tại Hà Nội và Đà Nẵng, giữ nguyên mức giá ở chiều mua vào và tăng 150.000 đồng ở chiều bán ra so với phiên trước đó.
Cùng thời điểm, Tập đoàn vàng bạc đá quý DOJI đều giữ nguyên mức giá ở cả 2 chiều mua vào và bán ra, công bố giá mua bán tại khu vực Hà Nội ở mức 47,90-48,15 triệu đồng/lượng.
Vàng rồng Thăng Long tại Bảo Tín Minh Châu được điều chỉnh tăng 130.000 đồng ở chiều mua vào và 180.000 đồng ở chiều bán ra, qua đó nâng mức giá niêm yết giá lên 46,16-46,66 triệu đồng/lượng (mua vào và bán ra).
Một vài ngân hàng như TPbank niêm yết giá vàng SJC ở mức 47,87-48,27 triệu đồng (mua vào-bán ra). Tại Eximbank, giá vàng được niêm yết ở mức 48-48,25 triệu đồng (mua vào-bán ra), tăng 100.000 đồng ở chiều mua vào và cả ở chiều bán ra so với chiều hôm qua (8/5).
Trên thị trường thế giới, giá vàng hiện được giao dịch quanh ngưỡng 1.725,2 USD/ounce, tăng 4 USD/ounce trong 24h qua.
Quy đổi theo tỷ giá USD tại Vietcombank (23.450), giá vàng thế giới tương đương 48,74 triệu đồng/lượng, cao hơn giá bán vàng SJC 340.000 đồng/lượng.
Theo Reuters, giá vàng thế giới ổn định trong phiên giao dịch ngày thứ Sáu (8/5) nhờ hi vọng các ngân hàng trung ương lớn trên thế giới sẽ tiếp tục tung ra các biện pháp kích thích nền kinh tế để làm giảm thiệt hại tác động của dịch COVID-19. Trong khi đó, dữ liệu việc làm của Mỹ tốt hơn đã hạn chế đà tăng của giá vàng.
BẢNG GIÁ VÀNG NGÀY 9/5 (Đơn vị: đồng/chỉ) | |||
Khu vực | Hệ thống | Mua vào | Bán ra |
TP.Hồ Chí Minh | SJC | 4.790.000 | 4.830.000 |
PNJ | 4.780.000 | 4.840.000 | |
DOJI | 4.790.000 | 4.825.000 | |
Phú Quý | 4.780.000 | 4.810.000 | |
Hà Nội | SJC | 4.790.000 | 4.832.000 |
PNJ | 4.780.000 | 4.840.000 | |
DOJI | 4.785.000 | 4.815.000 | |
Bảo Tín Minh Châu | 4.793.000 | 4.819.000 | |
Phú Quý | 4.780.000 | 4.810.000 | |
Đà Nẵng | SJC | 4.790.000 | 4.832.000 |
PNJ | 4.780.000 | 4.840.000 | |
DOJI | 4.770.000 | 4.825.000 | |
Nha Trang | SJC | 4.789.000 | 4.832.000 |
Cà Mau | SJC | 4.790.000 | 4.832.000 |
Bình Dương | SJC | 4.788.000 | 4.832.000 |
Huế | SJC | 4.787.000 | 4.833.000 |
Bình Phước | SJC | 4.788.000 | 4.832.000 |
Biên Hòa | SJC | 4.790.000 | 4.830.000 |
Miền Tây | SJC | 4.790.000 | 4.830.000 |
Quãng Ngãi | SJC | 4.790.000 | 4.830.000 |
Đà Lạt | SJC | 4.792.000 | 4.835.000 |
Long Xuyên | SJC | 4.790.000 | 4.832.000 |
Bạc Liêu | SJC | 4.788.000 | 4.832.000 |
Quy Nhơn | SJC | 4.788.000 | 4.832.000 |
Hậu Giang | SJC | 4.788.000 | 4.832.000 |
Phan Rang | SJC | 4.788.000 | 4.832.000 |
Hạ Long | SJC | 4.788.000 | 4.832.000 |
Quảng Nam | SJC | 4.788.000 | 4.832.000 |
Cần Thơ | PNJ | 4.780.000 | 4.840.000 |