Vàng hồi phục, giá USD giảm nhẹ

Tỷ giá USD hôm nay suy giảm sau khi giá vàng hồi phục, tuy nhiên tỷ giá USD hiện đang phụ thuộc vào một loạt các dữ liệu kinh tế quan trọng của Mỹ.

Đầu giờ sáng nay, chỉ số US Dollar Index (DXY), đo lường biến động của đồng bạc xanh với rổ 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) đứng ở mức 91,87 điểm.

Tỷ giá USD hôm nay suy giảm sau khi giá vàng hồi phục, tuy nhiên vẫn đang phụ thuộc vào một loạt các dữ liệu kinh tế quan trọng của Mỹ.

Các chuyên gia của DailyFX cho rằng, thị trường sẽ tiếp tục phản ứng với động thái gây ngạc nhiên của FED. Khả năng tăng giá có thể vẫn tồn tại đối với đồng bạc xanh so với các đồng tiền có lợi suất thấp (EUR, CHF, GBP).

Sau cuộc họp hồi giữa tuần qua, FED đã phát tín hiệu cho thấy họ không còn đảm bảo cho chính sách ôn hòa sẽ tiếp tục tồn tại tới hết năm 2023. Tuyên bố này đã xoa dịu một số luồng ý kiến trái chiều về những tuyên bố trước đó của họ liên quan đến đại dịch COVID-19, theo VTC News.

Về các dữ liệu dự kiến ra trong tuần này cần chú ý, có sự kiện phát hành dữ liệu PMI hàng tháng. Các thị trường cũng được lên kế hoạch đón nhận thông in về lạm phát của Mỹ. Thước đo lạm phát ưa thích của FED, PCE cốt lõi, sẽ được công bố ngày 25/6. 

Các dữ liệu có tác động lớn này sẽ ảnh hưởng đến tâm lý thị trường rộng lớn hơn.

Hiện tại, trọng tâm thị trường sẽ chuyển hướng về phiên điều trần trước Quốc hội của ông Jerome Powell để đánh giá xem liệu Fed có sẵn sàng cắt giảm lượng mua trái phiếu hay không, theo Doanh nghiệp Niêm yết.

Các nhà phân tích tại ING dự đoán việc giảm dần chương trình mua tài sản này sẽ bắt đầu từ tháng 9 chứ không phải tháng 12, và đồng USD sẽ có khả năng tăng giá.

Tại thị trường trong nước, vào cuối phiên giao dịch ngày 21/6, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD ở mức: 23.148 đồng. Tỷ giá tham khảo tại Sở giao dịch NHNN hiện mua vào ở mức 22.975 đồng và bán ra ở mức 23.757 đồng.

Các ngân hàng thương mại giữ tỷ giá USD hôm nay phổ biến ở mức 22.865 đồng (mua) và 23.065 đồng (bán).

TỶ GIÁ USD/VND HÔM NAY 22/6/2021
Ngân hàngMua tiền mặtMua chuyển khoảnBán tiền mặtBán chuyển khoản
ABBank22.91022.93023.11023.110
ACB22.92022.94023.11023.110
Agribank22.91022.92023.100 
Bảo Việt22.88022.880 23.110
BIDV22.92022.92023.100 
CBBank22.90022.920 23.100
Đông Á22.94022.94023.10023.100
Eximbank22.92022.94023.100 
GPBank22.87022.89023.050 
HDBank22.92022.94023.100 
Hong Leong22.90022.92023.120 
HSBC22.925022.92523.10523.105
Indovina22.93022.94023.090 
Kiên Long22.92022.94023.120 
Liên Việt22.93322.93523.100 
MSB22.925 23.120 
MB22.91022.92023.12023.120
Nam Á22.86022.91022.110 
NCB22.89022.91023.09023.110
OCB22.91422.93423.27123.101
OceanBank23.93323.93523.100 
PGBank22.87022.92023.080 
PublicBank22.88522.91523.12523.125
PVcomBank22.92022.89023.17023.170
Sacombank22.91522.93023.13223.102
Saigonbank22.92022.94023.100 
SCB22.93022.93023.09023.090
SeABank22.92022.92023.22023.120
SHB22.91023.00023.090 
Techcombank22.90322.92323.123 
TPB22.87522.92023.118 
UOB22.84022.90023.150 
VIB22.90022.92023.120 
VietABank22.89522.92523.075 
VietBank22.91022.930 23.100
VietCapitalBank22.89023.91023.110 
Vietcombank22.89022.92023.120 
VietinBank22.90022.92023.120 
VPBank22.90022.92023.120 
VRB22.91022.92023.120 

(Tổng hợp)

AN LY