Giá tấm IR 504 trong nước là 8.200 đồng/kg; giá cám vàng là 6.150 đồng/kg, giảm từ 100 - 200 đồng so với hôm 15/4.
Gạo NL IR 504 đang ở mức 8.400 - 8.500 đồng/kg, tăng từ 200 - 300 đồng so với hôm 15/4. Gạo TP IR 504 (5% tấm) ở mức 10.000 - 10.100 đồng/kg, tăng 100 đồng so với hôm qua.
Thu hoạch vụ Đông Xuân 2020/21 đang bước vào giai đoạn cuối, sức mua cũng yếu dần. Nông dân vùng ĐBSCL thu hoạch được 731.300 ha trong vụ lúa đầu năm, chiếm 48,2% diện tích gieo cấy và bằng 62,5% cùng kỳ năm trước, với năng suất ước đạt 70,2 tạ/ha, tăng 1,9 tạ/ha so với vụ đông xuân năm trước.
Bảng giá lúa trong nước hôm nay 16/4/2021 (ĐVT: đồng/kg) | |||
Chủng loại | Giá hôm qua | Giá hôm nay | Thay đổi |
NL IR 504 | 8.300 | 8.400 - 8.500 | + 200 - 300 đồng |
TP IR 504 (5% tấm) | 10.000 | 10.000 - 10.100 | + 100 đồng |
Tấm 1 IR 504 | 8.400 | 8.200 | - 200 đồng |
Cám vàng | 6.250 | 6.150 | - 100 đồng |
Về giá xuất khẩu, gạo 5% tấm của Việt Nam tuần qua giá giảm xuống 505 - 510 USD/tấn, thấp hơn khoảng 10 USD/tấn so với mức 515 - 520 USD/tấn của tuần trước.
Tại Ấn Độ, gạo đồ 5% tấm còn 393 - 398 USD/tấn, giảm khoảng 5 USD/tấn so với mức 398 - 403 USD của tuần trước.
Giá gạo Thái Lan tuần qua cũng theo xu hướng giảm chung, từ mức 500 - 518 USD tuần trước xuống 488 - 500 USD/tấn, thấp nhất kể từ cuối tháng 11 năm ngoái.
Thông tin từ Cục Chế biến và Phát triển thị trường nông sản (Bộ NN&PTNT) vừa công bố cho thấy, lượng gạo xuất khẩu 3 tháng đầu năm 2021 đạt 1,1 triệu tấn, với trị giá đạt 606 triệu USD, giảm 30,4% về khối lượng và giảm 17,4% về trị giá so với cùng kỳ năm 2020.
Philippines là thị trường tiêu thụ gạo lớn nhất của Việt Nam đầu năm 2021 với 38,3% thị phần. Xuất khẩu gạo sang thị trường này trong 2 tháng đầu năm 2021 đạt 225,9 nghìn tấn và 137,6 triệu USD, giảm 28,3% về khối lượng và giảm 11% về trị giá so với cùng kỳ năm 2020.
Các thị trường có trị giá xuất khẩu gạo tăng mạnh là Trung Quốc (gấp 2,3 lần) và Australia (tăng 81,1%). Thị trường có trị giá xuất khẩu gạo giảm mạnh nhất là Mozambique, giảm 83,6%.
Lý giải về câu chuyện xuất khẩu gạo giảm sâu trong quý đầu tiên của năm, ông Phạm Thái Bình, Tổng giám đốc Công ty CP nông nghiệp công nghệ cao Trung An, cho biết quý I năm nay, yếu tố khách quan là container đóng hàng xuất đi rất hiếm, DN phải trả tiền cao gấp mấy lần để có container.
Mặt khác, thị trường truyền thống nhập nhiều gạo của Việt Nam như Philippines lại có sự thay đổi kế hoạch, lượng mua vào rất ít, khác nhiều so với quý 1/2020.
Ông Trần Thanh Hải, Phó cục trưởng Cục Xuất Nhập khẩu (Bộ Công Thương) cũng đánh giá thời gian qua, giá cước tàu biển và giá thuê container rỗng tăng cao, ảnh hưởng mạnh đến hoạt động xuất nhập khẩu, đặc biệt là xuất khẩu, trong đó có mặt hàng gạo.
Bảng giá lúa gạo lẻ hôm nay 16/4/2021 | |||
STT | Sản phẩm | Giá (ngàn đồng/kg) | Thay đổi |
1 | Nếp Sáp | 22 | Giữ nguyên |
2 | Nếp Than | 32 | -300 đồng |
3 | Nếp Bắc | 27 | Giữ nguyên |
4 | Nếp Bắc Lứt | 34 | Giữ nguyên |
5 | Nếp Lứt | 24.5 | Giữ nguyên |
6 | Nếp Thơm | 30 | Giữ nguyên |
7 | Nếp Ngồng | 22 | -1000 đồng |
8 | Gạo Nở Mềm | 12 | +1000 đồng |
9 | Gạo Bụi Sữa | 13 | Giữ nguyên |
10 | Gạo Bụi Thơm Dẻo | 12 | Giữ nguyên |
11 | Gạo Dẻo Thơm 64 | 12.5 | Giữ nguyên |
12 | Gạo Dẻo Thơm | 15 | Giữ nguyên |
13 | Gạo Hương Lài Sữa | 16 | Giữ nguyên |
14 | Gạo Hàm Châu | 14 | Giữ nguyên |
15 | Gạo Nàng Hương Chợ Đào | 19 | +500 đồng |
16 | Gạo Nàng Thơm Chợ Đào | 17 | Giữ nguyên |
17 | Gạo Thơm Mỹ | 13.5 | Giữ nguyên |
18 | Gạo Thơm Thái | 14 | Giữ nguyên |
19 | Gạo Thơm Nhật | 16 | Giữ nguyên |
20 | Gạo Lứt Trắng | 24.2 | Giữ nguyên |
21 | Gạo Lứt Đỏ (loại 1) | 25.5 | Giữ nguyên |
22 | Gạo Lứt Đỏ (loại 2) | 44 | Giữ nguyên |
23 | Gạo Đài Loan | 25 | Giữ nguyên |
24 | Gạo Nhật | 29 | Giữ nguyên |
25 | Gạo Tím | 38 | Giữ nguyên |
26 | Gạo Huyết Rồng | 45 | Giữ nguyên |
27 | Gạo Yến Phụng | 35 | Giữ nguyên |
28 | Gạo Long Lân | 27 | Giữ nguyên |
29 | Gạo Hoa Sữa | 18 | Giữ nguyên |
30 | Gạo Hoa Mai | 20 | Giữ nguyên |
31 | Tấm Thơm | 16 | Giữ nguyên |
32 | Tấm Xoan | 17 | Giữ nguyên |
33 | Gạo Thượng Hạng Yến Gạo | 22.2 | Giữ nguyên |
34 | Gạo Đặc Sản Yến Gạo | 17 | Giữ nguyên |
35 | Gạo Đài Loan Biển | 16 | Giữ nguyên |
36 | Gạo Thơm Lài | 14.5 | Giữ nguyên |
37 | Gạo Tài Nguyên Chợ Đào | 16 | Giữ nguyên |
38 | Lúa loại 1 (trấu) | x | Giữ nguyên |
39 | Lúa loại 2 | 8.5 | Giữ nguyên |
40 | Gạo Sơ Ri | 14 | Giữ nguyên |
41 | Gạo 404 | 12.2 | Giữ nguyên |
42 | Lài Miên | 14 | Giữ nguyên |
43 | Gạo ST25 | 25 | +500 đồng |