Giá heo hơi hôm nay 26/3: Quay đầu giảm

Mới đây, Thủ tướng Chính phủ vừa có công điện chỉ đạo các đơn vị liên quan tập trung cứu nạn, khắc phục hậu quả sạt lở đất tại khu vực Trạm Kiểm lâm số 7 và Thủy điện Rào Trăng 3, trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

Giá heo hơi miền Bắc 

Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh miền Bắc chỉ còn quanh mức 53.000 – 56.000 đồng/kg. Những khu vực có mức giá 57.000 đồng/kg cũng rất ít, chỉ có một số địa phương tại Thái Bình.

Công ty CP miền Bắc thông báo giảm giá heo thịt bán ra, mức giảm 1.000 đồng/kg. Đợt tăng mới chỉ xuất hiện 4-5 ngày đã “đảo chiều””. Nhiều khu vực, đặc biệt các trại heo nuôi trong dân thậm chí còn chưa được tận hưởng của đợt tăng này.

gia-lon.jpg
Giá heo hơi bất ngờ giảm 1.000 - 2.000 đồng/kg

Giá heo hơi tại các tỉnh/thành đồng bằng như Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Hải Dương…. phổ biến trong khoảng 54.000 – 56.000 đồng/kg, giảm khoảng 1.000 – 2.000 đồng/kg so với hai ngày trước.

Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Tuyên Quang Thái Nguyên, Bắc Giang… trong khoảng 50.000 – 54.000 đồng/kg, số ít khu vực có mức giá 55.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh thành vùng cao, giá heo hơi giữ nguyên. Hòa Bình 50.000 – 55.000 đồng/kg; Sơn La 52.000 - 56.000 đồng/kg. Lai Châu, Điện Biên 50.000 – 56.000 đồng/kg. Quảng Ninh, Lạng Sơn, Lào Cai là 52.000 – 57.000 đồng/kg...

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi miền Trung - Tây Nguyên chưa ghi nhận giảm. Tuy nhiên đây vẫn là khu vực có mức giá bình quân thấp hơn các vùng khác trong nước.

Tại Bắc Trung bộ, giá heo hơi tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh duy trì trong khoảng 51.000 – 56.000 đồng/kg, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế trong khoảng 50.000 – 55.000 đồng/kg.

Khu vực Nam Trung bộ ghi nhận tại Quảng Nam Đà Nẵng, Quảng Ngãi ở mức 53.000 – 55.000 đồng/kg, số ít khu vực tại Quảng Nam có giá 56.000 đồng/kg. Các tỉnh Khánh Hòa, Phú Yên, Ninh Thuận, Bình Thuận, Bình Định 50.000 – 54.000 đồng/kg.

Giá heo hơi Tây Nguyên (Lâm Đồng, Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum) ổn định ở mức 52.000 – 54.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi miền Nam cũng giảm nhẹ, ngay cả những trại của doanh nghiệp bán ra. Mức bình quân tại các tỉnh Đông Nam bộ như Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu TP.HCM là 53.000 – 56.000 đồng/kg, giảm khoảng 1.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước 55.000 – 53.000 đồng/kg, tại Bình Dương.

Các tỉnh Tây Nam bộ Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… giá heo duy trì ở mức 51.000 – 54.000 đồng/kg. Cần Thơ 52.000 - 55.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang quanh mức 52.000 – 55.000 đồng/kg.

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 24/3/2022 là 4.700 con (heo mảnh), tương đương với ngày trước đó. Giá heo dao động từ khoảng 45.000-71.000₫/kg, chợ vẫn giao dịch khá chậm.

Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 26/3/2022

STT
Tỉnh/thành
Khoảng giá (đồng/kg)
Tăng/giảm (+/-)
1
Hà Nội
53.000-56.000
-1.000
2
Hưng Yên
54.000-56.000
-2.000
3
Thái Bình
54.000-57.000
-1.000
4
Hải Dương
53.000-56.000
-1.000
5
Hà Nam
53.000-56.000
6
Hòa Bình
52.000-55.000
7
Quảng Ninh
53.000-58.000
8
Nam Định
53.000-56.000
-1.000
9
Ninh Bình
53.000-56.000
-1.000
10
Phú Thọ
50.000-55.000
11
Thái Nguyên
50.000-55.000
-1.000
12
Vĩnh Phúc
48.000-55.000
13
Bắc Giang
50.000-55.000
-1.000
14
Tuyên Quang
49.000-54.000
15
Lạng Sơn
48.000-54.000
16
Cao Bằng
48.000-54.000
17
Yên Bái
49.000-54.000
18
Lai Châu
53.000-55.000
19
Sơn La
50.000-55.000
20
Thanh Hóa
52.000-56.000
21
Nghệ An
52.000-55.000
22
Hà Tĩnh
50.000-55.000
23
Quảng Bình
50.000-54.000
24
Quảng Trị
50.000-54.000
25
Thừa Thiên Huế
50.000-54.000
26
Quảng Nam
50.000-55.000
27
Quảng Ngãi
51.000-54.000
28
Phú Yên
50.000-54.000
29
Khánh Hòa
52.000-54.000
30
Bình Thuận
51.000-54.000
31
Bình Định
50.000-54.000
32
Kon Tum
50.000-54.000
33
Gia Lai
50.000-54.000
34
Đắk Lắk
50.000-54.000
35
Đắk Nông
50.000-54.000
36
Lâm Đồng
50.000-55.000
37
Bà Rịa Vũng Tàu
53.000-56.000
-1.000
38
Đồng Nai
52.000-56.000
-1.000
39
TP.HCM
52.000-56.000
-1.000
40
Bình Dương
52.000-56.000
41
Bình Phước
52.000-55.000
42
Long An
50.000-55.000
43
Tiền Giang
50.000-54.000
44
Bến Tre
50.000-54.000
45
Trà Vinh
50.000-54.000
46
Bạc Liêu
50.000-54.000
47
Sóc Trăng
50.000-54.000
48
Vĩnh Long
50.000–54.000
48
An Giang
50.000-54.000
49
Cần Thơ
50.000-54.000
50
Đồng Tháp
50.000-54.000
51
Cà Mau
50.000-54.000
52
Kiên Giang
50.000-54.000

Đ.Khải

Nâng cao chất lượng công tác chăm sóc sức khoẻ cán bộ Trung ương