Giá heo hơi hôm nay 15/7 trên cả 3 miền đều tăng từ 1.000 - 3.000 đồng/kg so với phiên giao dịch hôm qua.
Tại huyện Đồng Văn tỉnh Hà Giang, tính đến ngày 13/7 trên địa bàn huyện đã có thêm 3 xã, thị trấn phát hiện bệnh dịch tả heo châu Phi, phải tiêu hủy gần 55 con heo, tổng trọng lượng gần 3.000kg.
Ngay sau khi nghi nhiễm huyện Đồng Văn đã triển khai đồng bộ các biện pháp ngăn chặn và hạn chế lây lan dịch.
Trước đó, vào ngày 1/7, bệnh dịch tả heo châu Phi đã tái phát trở lại tại Thôn Sảng Pả A xã Phố Cáo, huyện Đồng Văn. Đến ngày 13/7 có thêm 2 địa phương có dịch là xã Ma Lé và Thị trấn Đồng Văn.
Đến nay, số heo buộc phải tiêu hủy lên đến hơn 55 con/12 hộ với tổng trọng lượng gần 3.000kg.
Ông Mai Anh Tuấn, Chủ tịch UBND thị trấn Đồng Văn huyện Đồng Văn cho biết, để ngăn chặn dịch, huyện Đồng Văn đã yêu cầu các địa phương tái phát dịch bệnh tiến hành phun thuốc tiêu độc khử trùng; vệ sinh, sát trùng các cơ sở chăn nuôi.
Lãnh đạo tỉnh Hà Giang cũng yêu cầu các địa phương trên địa bàn tiếp tục hướng dẫn người chăn nuôi không hoang mang lo lắng, tuân thủ các bước phòng dịch, tăng cường quản lý hoạt động chăn nuôi, giết mổ, theo VOV.
Giá heo hơi miền Bắc : Dự báo ổn định trên diện rộng. Giá heo cao nhất ở mức 92.000 đồng/kg tại Nam Định. Giá heo thấp nhất ở mức 88.000 đồng/kg tại Thái Bình, Ninh Bình. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 89.000 - 90.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo tăng một vài nơi. Giá heo tăng 3.000 đồng lên mức 87.000 đồng/kg tại Đắ Lắc. Giá heo tăng 2.000 đồng lên mức 85.000 đồng/kg tại Huế, Quảng Nam. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 87.000 - 88.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam : Dự báo tiếp tục tăng nhẹ trên diện rộng. Giá heo tăng 2.000 đồng lên mức 87.000 đồng/kg tại Cà Mau, Vĩnh Long, Sóc Trăng, Hậu Giang, Cà Mau. Giá heo tăng 1.000 đồng lên mức 86.000 đồng/kg tại Tiền Giang, Bạc Liêu, Vũng Tàu. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 87.000 - 88.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI DỰ BÁO NGÀY 16/7/2020 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+)/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Hải Dương | 89.000-90;000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 91.000-93.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 88.000-89.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
Hưng Yên | 90.000-91.000 | +1.000 |
Nam Định | 91.000-92.000 | +2.000 |
Ninh Bình | 92.000-93.000 | Giữ nguyên |
Hải Phòng | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 90.000-91.000 | +1.000 |
Lào Cai | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
Tuyên Quang | 90.000-91.0000 | Giữ nguyên |
Cao Bằng | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 90.000-91.000 | +1.000 |
Bắc Giang | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Lạng Sơn | 90.000-91.000 | +1.000 |
Lai Châu | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Nghệ An | 88.000-90.000 | Giữ nguyên |
Hà Tĩnh | 86.000-87.000 | +2.000 |
Quảng Bình | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 84.000-85.000 | +2.000 |
Quảng Nam | 84.000-85.000 | +2.000 |
Quảng Ngãi | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
Ninh Thuận | 86.000-87.000 | +2.000 |
Khánh Hòa | 86.000-87.000 | +2.000 |
Bình Thuận | 92.000-93.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 86.000-87.000 | +3.000 |
Đắk Nông | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
TP.HCM | 87.000-88.000 | +1.000 |
Bình Dương | 83.000-85.000 | +2.000 |
Bình Phước | 84.000-85.000 | +2.000 |
BR-VT | 84.000-85.000 | +2.000 |
Long An | 88.000-89.000 | +1.000 |
Tiền Giang | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Bạc Liêu | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 88.000-89.000 | +1.000 |
Trà Vinh | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Hậu Giang | 87.000-88.000 | +2.000 |
Cà Mau | 86.000-87.000 | +2.000 |
Vĩnh Long | 87.000-88.000 | +2.000 |
An Giang | 84.000-85.000 | +1.000 |
Kiêng Giang | 85.000-86.000 | Giữ nguyên |
Sóc Trăng | 87.000-88.000 | +2.000 |
Đồng Tháp | 86.000-87.000 | +1.000 |
Tây Ninh | 88.000-89.000 | Giữ nguyên |