Xuất khẩu gạo Việt Nam tháng 6 giảm mạnh

Xuất khẩu gạo Việt trong tháng 6/2020 giảm mạnh 53% cả về lượng và kim ngạch so với tháng 5, giảm so với cùng kỳ năm ngoái.

Giá lúa gạo nguyên liệu thu mua trong nước hôm nay 16/7 tiếp tục giữ ổn định, nhu cầu thu mua của các kho đang yếu dần.

Giá lúa gạo hôm nay cho thấy, gạo NL IR 504 Việt dao động ở mức 7.900 - 8.000 đồng/kg, giữ giá so với giá hôm 15/7. Chủng loại TP IR 504 (5% tấm) đang ở mức 9.350 đồng/kg, giữ giá so với hôm 15/7. Giá tấm 1 IR 504 dao động quanh mức 7.700 - 7.800 đồng/kg, giữ giá so với hôm 15/7. Giá cám vàng hôm nay đang dao động ở mức 5.650 - 5.700 đồng/kg.

Bảng giá lúa gạo trong nước hôm nay 16/7/2020 (ĐVT: đồng/kg)
Chủng loạiGiá hôm quaGiá hôm nayThay đổi
NL IR 5047.900 - 8.0007.900 - 8.000+ 0 đồng
TP IR 5049.3509.350+ 0 đồng
Tấm 1 IR 5047.700 - 7.8007.700 - 7.800+ 0 đồng
Cám vàng5.650 - 5.7005.650 - 5.700+ 0 đồng

Về giá xuất khẩu, gạo 5% tấm của Thái Lan tuần này ở mức 455 - 485 USD/tấn, thấp nhất kể từ đầu tháng 3/2020.

Gạo đồ 5% tấm của Ấn Độ tuần qua có giá 377 - 382 USD/tấn, tăng so với 373 - 378 USD/tấn của tuần trước đó. Khách hàng châu Phi đang tăng cường mua gạo Ấn Độ để đảm bảo nguồn cung giữa bối cảnh dịch bệnh COVID-19 gia tăng ở lục địa này, Reuters dẫn thông tin từ một nhà xuất khẩu ở Kakinada thuộc bang Andhra Pradesh, miền Nam Ấn Độ.

Tại Việt Nam, gạo 5% tấm tuần qua giá tăng lên mức cao nhất trong vòng 3 tuần, khoảng 425 - 457 USD/tấn, từ mức 415 - 450 USD/tấn của tuần trước đó. Mưa kéo dài ở ĐBSCL tiếp tục ảnh hưởng tới việc thu hoạch lúa Hè Thu, từ đó ảnh hưởng tới nguồn cung gạo ra thị trường.

Theo thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu gạo của Việt Nam trong tháng 6/2020 đạt 450.407 tấn, tương đương 227,26 triệu USD, giá trung bình 504,6 USD/tấn, giảm mạnh 53% cả về lượng và kim ngạch so với tháng 5/2020 và cũng giảm 2,3% về giá; so với tháng 6/2019 cũng giảm 24,8% về lượng, giảm 14,4% về kim ngạch nhưng tăng 13,9% về giá.

Philippines là thị trường tiêu thụ nhiều nhất các loại gạo của Việt Nam chiếm 39% trong tổng lượng gạo xuất khẩu của cả nước và chiếm 36,9% trong tổng kim ngạch. Tiếp sau đó là thị trường Trung Quốc chiếm gần 13% trong tổng lượng và chiếm gần 16% trong tổng kim ngạch xuất khẩu gạo của cả nước.

Xuất khẩu sang Malaysia giảm 5,2% về lượng nhưng tăng 11,7% về giá và tăng 5,9% kim ngạch so với cùng kỳ, chiếm gần 9% trong tổng lượng và tổng kim ngạch xuất khẩu gạo của cả nước.

Bảng giá lúa gạo lẻ hôm nay 16/7/2020
STTSản phẩmGiá (ngàn đồng/kg)Thay đổi
 1Nếp Sáp22Giữ nguyên
 2Nếp Than32-300 đồng
 3Nếp Bắc27Giữ nguyên
 4Nếp Bắc Lứt34Giữ nguyên
 5Nếp Lứt24.5Giữ nguyên
 6Nếp Thơm30Giữ nguyên
 7Nếp Ngồng22-1000 đồng
 8Gạo Nở Mềm12+1000 đồng
 9Gạo Bụi Sữa13Giữ nguyên
10Gạo Bụi Thơm Dẻo12Giữ nguyên
11Gạo Dẻo Thơm 6412.5Giữ nguyên
12Gạo Dẻo Thơm15Giữ nguyên
13Gạo Hương Lài Sữa16Giữ nguyên
14Gạo Hàm Châu14Giữ nguyên
15Gạo Nàng Hương Chợ Đào19+500 đồng
16Gạo Nàng Thơm Chợ Đào17Giữ nguyên
17Gạo Thơm Mỹ13.5Giữ nguyên
18Gạo Thơm Thái14Giữ nguyên
19Gạo Thơm Nhật16Giữ nguyên
20Gạo Lứt Trắng24.2Giữ nguyên
21Gạo Lứt Đỏ (loại 1)25.5Giữ nguyên
22Gạo Lứt Đỏ (loại 2)44Giữ nguyên
23Gạo Đài Loan25Giữ nguyên
24Gạo Nhật29Giữ nguyên
25Gạo Tím38Giữ nguyên
26Gạo Huyết Rồng45Giữ nguyên
27Gạo Yến Phụng35Giữ nguyên
28Gạo Long Lân27Giữ nguyên
29Gạo Hoa Sữa18Giữ nguyên
30Gạo Hoa Mai20Giữ nguyên
31Tấm Thơm16Giữ nguyên
32Tấm Xoan17Giữ nguyên
33Gạo Thượng Hạng Yến Gạo22.2Giữ nguyên
34Gạo Đặc Sản Yến Gạo17Giữ nguyên
35Gạo Đài Loan Biển16Giữ nguyên
36Gạo Thơm Lài14.5Giữ nguyên
37Gạo Tài Nguyên Chợ Đào16Giữ nguyên
38Lúa loại 1 (trấu)  x Giữ nguyên
39Lúa loại 28.5Giữ nguyên
40Gạo Sơ Ri14Giữ nguyên
41Gạo 40412.2Giữ nguyên
42Lài Miên14Giữ nguyên
43Gạo ST2525+500 đồng


THUẬN TIỆN

Nâng cao chất lượng công tác chăm sóc sức khoẻ cán bộ Trung ương