Theo đó, ở cả sàn TOCOM và SHFE, giá cao su hôm nay giảm đồng loạt. Cụ thể, giá cao su Nhật Bản kỳ hạn tháng 10/2020 hiện ở mức 149,2 JPY/kg, giao dịch cao nhất đạt 150,5 JPY/kg, thấp hơn giá cuối tuần trước 0,3 JPY/kg.
Kỳ hạn cao su tháng 9/2020 (TOCOM) khép lại giao dịch cuối tháng ở mức 147,8 JPY/kg, bằng với mức đầu tháng, ngày 21/5 giá đạt đỉnh ở mức 154 JPY/kg.
Giá cao su kỳ hạn tháng 10/2020 trên sàn SHFE Thượng Hải cuối phiên về mức 10.265 CNY/tấn, giao dịch cao nhất đạt 10.265 CNY/tấn, giá đi ngang so với cuối tuần trước (số liệu cập nhật vào lúc 7h10 ngày 1/6/2020).
Kỳ hạn cao su tháng 9/2020 (SHFE) khép lại giao dịch cuối tháng ở mức 10.150 CNY/tấn, cao hơn so với mức đầu tháng, ngày 7/5 giá đạt đỉnh ở mức 10.430 JPY/kg.
Căng thẳng giữa Mỹ - Trung và những động thái của ông Trump việc thắt chặt kiểm soát đặc khu hành chính Hong Kong của Trung Quốc tiếp tục ảnh hưởng đến tâm lý của các nhà đầu tư nói chung. Giá cao su thế giới giảm do các nhà đầu tư đợi phản ứng tiếp theo về sự căng thẳng này.
Về thị trường cao su trong nước, giá mủ SVR tuần này đã có đợt điều chỉnh tăng. Mủ SVR 20 đang có mức thấp nhất 25.206,30 đồng/kg, SVR L hôm nay đạt 39.297,13 đồng/kg, SVR GP đạt 25.677,86 đồng/kg, mủ SVR 10 đạt 25.318,58 đồng/kg.
Bảng giá cao su hôm nay 1/6/2020 | ||||
Giao tháng 9/2020 | Giá chào bán | |||
Đồng/kg | US Cent/kg | |||
Hôm 21/5 | Hôm nay | Hôm 21/5 | Hôm nay | |
SVR CV | 37.672,63 | 39.824,83 | 161,41 | 172,03 |
SVR L | 37.151,91 | 39.297,13 | 159,18 | 169,75 |
SVR 5 | 25.979,17 | 25.835,05 | 111,31 | 111,60 |
SVR GP | 25.820,69 | 25.677,86 | 110,63 | 110,92 |
SVR 10 | 25.458,46 | 25.318,58 | 109,08 | 109,37 |
SVR 20 | 25.345,26 | 25.206,30 | 108,59 | 108,88 |
* Ghi chú: Giá được tính từ giá CS Malaysia trừ 3% tỷ giá: 1 USD = 23.150 VND (Vietcombank). Chỉ để tham khảo. |