Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi tại các tỉnh Bắc bộ phổ biến trong khoảng 40.000 – 43.000 đồng/kg. Những vùng có giá thấp (quanh 40.000 đồng/kg) có ở hầu hết các tỉnh/thành, trong đó tập trung tại nhiều huyện ngoại thành của Hà Nội, Hà Nam. Các tỉnh khác trong vùng như Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Bắc Ninh, Ninh Bình mức giá phổ biến trong khoảng 41.000 – 43.000 đồng/kg.
Các tỉnh trung du miền núi phía Bắc giá heo có phần nhỉnh hơn các tỉnh đồng bằng. Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Tuyên Quang… dao động trong khoảng 42.000 - 44.000 đồng/kg. Thái Nguyên, Bắc Giang… những đàn heo đẹp vẫn có những trại bán ra với mức 43.000 – 45.000 đồng/kg.
![254078396_2060625594094932_5923627859185770866_n.jpg](https://cc.1cdn.vn/2021/11/12/254078396_2060625594094932_5923627859185770866_n.jpg)
Các tỉnh như Hà Gang, Cao Bằng phổ biến từ 40.000 - 47.000 đồng/kg. Lạng Sơn, Yên Bái, Lạng Sơn… giá heo từ 43.000 - 48.000 đồng/kg. Khu vực Tây Bắc, giá heo hơi tại Hòa Bình dao động trong khoảng 40.000 – 45.000 đồng/kg. Sơn La, Lai Châu, Điện Biên từ 45.000 - 47.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây Nguyên
Miền Trung - Tây Nguyên không có nhiều biến động. Khu vực Bắc Trung bộ, giá heo hơi tại Thanh Hóa dao động trong khoảng 43.000 – 47.000 đồng/kg, giảm khoảng 1.000 đồng/kg. Nghệ An, Hà Tĩnh nhỉnh hơn, phổ biến trong khoảng 47.000 – 50.000 đồng/kg, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế quanh mức 50.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Nam Trung bộ giá heo hơi tại các tỉnh Quảng Nam, Đà Nẵng từ 48.000 - 52.000 đồng/kg, tuy theo khu vực và loại heo. Quảng Ngãi , Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận quanh mức 47.000 - 50.000 đồng/kg; Bình Định khoảng 47.000-48.000 đồng/kg.
Giá heo hơi Tây Nguyên phổ biến trong khoảng 46.000 – 48.000 đồng/kg. Lâm Đồng và Đắk Lắk vẫn có mức giá 48.000 - 49.000 đồng/kg ở khá nhiều khu vực. Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum phổ biến trong 46.000 – 48.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi tại khu vực Đông Nam bộ phổ biến quanh mức 42.000 - 45.000 đồng/kg. Trong đó TP.HCM, Bà Rịa Vũng Tàu từ 43.000 - 45.000 đồng/kg; Bình Dương, Bình Phước 42.000 – 44.000 đồng/kg.
Lượng heo mảnh (thịt heo sỉ) về chợ đầu mối Hóc Môn tăng nhẹ, khoảng 3.500 con. Giá thịt heo sỉ (heo mảnh) vẫn có xu hướng giảm. Trong đêm ngày 11 rạng sáng ngày 12/11 các sạp giao dịch quanh mức 62.000 – 65.000 đồng/kg. Thịt heo loại 2, loại 3 thấp hơn, chỉ khoảng 43.000 – 45.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi có xu hướng đi ngang và giảm nhẹ thêm. Hậu Giang, Vĩnh Long, Bạc Liêu giảm còn 42.000 – 44.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang, Đồng Tháp, Cần Thơ cao nhỉnh hơn, được 44.000 – 46.000 đồng/kg. Bến Tre, Trà Vinh 41.000 - 43.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi tại các tỉnh/thành ngày 13/11
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đ8ồng/kg) | Tăng +/giảm - |
1 | Hà Nội | 41.000-43000 | |
2 | Hưng Yên | 41.000-43.000 | |
3 | Thái Bình | 41.000-43.000 | |
4 | Hải Dương | 41.000-43.000 | |
5 | Hà Nam | 40.000-42.000 | |
6 | Hòa Bình | 40.000-43.000 | |
7 | Quảng Ninh | 42.000-45.000 | |
8 | Nam Định | 43.000-44.000 | |
9 | Ninh Bình | 42.000-44.000 | |
10 | Phú Thọ | 41.000-43.000 | |
11 | Thái Nguyên | 40.000-44.000 | |
12 | Vĩnh Phúc | 42.000-44.000 | |
13 | Bắc Giang | 38.000-44.000 | |
14 | Tuyên Quang | 40.000-44.000 | |
15 | Lạng Sơn | 40.000-47.000 | |
16 | Cao Bằng | 40.000-46.000 | |
17 | Yên Bái | 42.000-46.000 | |
18 | Lai Châu | 47.000-50.000 | |
19 | Sơn La | 44.000-48.000 | -2.000 |
20 | Thanh Hóa | 48.000-47.000 | -1.000 |
21 | Nghệ An | 45.000-48.000 | |
22 | Hà Tĩnh | 46.000-52.000 | |
23 | Quảng Bình | 48.000-50.000 | |
24 | Quảng Trị | 46.000-50.000 | |
25 | Thừa Thiên Huế | 47.000-50.000 | -1.000 |
26 | Quảng Nam | 47.000-50.000 | -1.000 |
27 | Quảng Ngãi | 47.000-50.000 | |
28 | Phú Yên | 48.000-48.000 | |
29 | Khánh Hòa | 47.000-49.000 | |
30 | Bình Thuận | 44.000-47.000 | |
31 | Bình Định | 45.000-48.000 | |
32 | Kon Tum | 45.000-48.000 | -1.000 |
33 | Gia Lai | 48.000-49.000 | |
34 | Đắk Lắk | 48.000-49.000 | -1.000 |
35 | Đắk Nông | 46.000-49.000 | |
36 | Lâm Đồng | 48.000-50.000 | |
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 44.000-47.000 | |
38 | Đồng Nai | 43.000-45.000 | |
39 | TP.HCM | 44.000-45.000 | -1.000 |
40 | Bình Dương | 42.000-46.000 | |
41 | Bình Phước | 42.000-46.000 | -1.000 |
42 | Long An | 43.000-45.000 | |
43 | Tiền Giang | 40.000-42.000 | |
44 | Bến Tre | 40.000-43.000 | -1.000 |
45 | Trà Vinh | 40.000-43.000 | -1.000 |
46 | Bạc Liêu | 40.000-43.000 | |
47 | Sóc Trăng | 40.000-43.000 | |
48 | Vĩnh Long | 42.000–45.000 | |
48 | An Giang | 44.000-47.000 | |
49 | Cần Thơ | 44.000-47.000 | |
50 | Đồng Tháp | 45.000-48.000 | |
51 | Cà Mau | 42.000-47.000 | |
52 | Kiên Giang | 42.000-46.000 |