Đà giảm giá heo hơi chậm lại

Giá heo hơi hôm nay 13/11 tại hầu hết các địa phương có xu hướng đi ngang. Tình trạng giảm giá chỉ còn được ghi nhận tại các khu vực có các ổ dịch tả heo châu Phi.

Giá heo hơi miền Bắc

Giá heo hơi tại các tỉnh Bắc bộ phổ biến trong khoảng 40.000 – 43.000 đồng/kg. Những vùng có giá thấp (quanh 40.000 đồng/kg) có ở hầu hết các tỉnh/thành, trong đó tập trung tại nhiều huyện ngoại thành của Hà Nội, Hà Nam. Các tỉnh khác trong vùng như Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Bắc Ninh, Ninh Bình mức giá phổ biến trong khoảng 41.000 – 43.000 đồng/kg.

Các tỉnh trung du miền núi phía Bắc giá heo có phần nhỉnh hơn các tỉnh đồng bằng. Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Tuyên Quang… dao động trong khoảng 42.000 - 44.000 đồng/kg. Thái Nguyên, Bắc Giang… những đàn heo đẹp vẫn có những trại bán ra với mức 43.000 – 45.000 đồng/kg.

254078396_2060625594094932_5923627859185770866_n.jpg
Dù đều tin rằng giá heo hơi sẽ sớm tăng trở lại nhưng rất nhiều người nuôi không dám giữ đàn vì lo ngại rủi ro dịch bệnh tả heo châu Phi 

Các tỉnh như Hà Gang, Cao Bằng phổ biến từ 40.000 - 47.000 đồng/kg. Lạng Sơn, Yên Bái, Lạng Sơn… giá heo từ 43.000 - 48.000 đồng/kg. Khu vực Tây Bắc, giá heo hơi tại Hòa Bình dao động trong khoảng 40.000 – 45.000 đồng/kg. Sơn La, Lai Châu, Điện Biên từ 45.000 - 47.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung – Tây Nguyên

Miền Trung - Tây Nguyên không có nhiều biến động. Khu vực Bắc Trung bộ, giá heo hơi tại Thanh Hóa dao động trong khoảng 43.000 – 47.000 đồng/kg, giảm khoảng 1.000 đồng/kg. Nghệ An, Hà Tĩnh nhỉnh hơn, phổ biến trong khoảng 47.000 – 50.000 đồng/kg, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế quanh mức 50.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Nam Trung bộ giá heo hơi tại các tỉnh Quảng Nam, Đà Nẵng từ 48.000 - 52.000 đồng/kg, tuy theo khu vực và loại heo. Quảng Ngãi , Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận quanh mức 47.000 - 50.000 đồng/kg; Bình Định khoảng 47.000-48.000 đồng/kg.

Giá heo hơi Tây Nguyên phổ biến trong khoảng 46.000 – 48.000 đồng/kg. Lâm Đồng và Đắk Lắk vẫn có mức giá 48.000 - 49.000 đồng/kg ở khá nhiều khu vực. Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum phổ biến trong 46.000 – 48.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi tại khu vực Đông Nam bộ phổ biến quanh mức 42.000 - 45.000 đồng/kg. Trong đó TP.HCM, Bà Rịa Vũng Tàu từ 43.000 - 45.000 đồng/kg; Bình Dương, Bình Phước 42.000 – 44.000 đồng/kg.

Lượng heo mảnh (thịt heo sỉ) về chợ đầu mối Hóc Môn tăng nhẹ, khoảng 3.500 con. Giá thịt heo sỉ (heo mảnh) vẫn có xu hướng giảm. Trong đêm ngày 11 rạng sáng ngày 12/11 các sạp giao dịch quanh mức 62.000 – 65.000 đồng/kg. Thịt heo loại 2, loại 3 thấp hơn, chỉ khoảng 43.000 – 45.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi có xu hướng đi ngang và giảm nhẹ thêm. Hậu Giang, Vĩnh Long, Bạc Liêu giảm còn 42.000 – 44.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang, Đồng Tháp, Cần Thơ cao nhỉnh hơn, được 44.000 – 46.000 đồng/kg. Bến Tre, Trà Vinh 41.000 - 43.000 đồng/kg.

Bảng giá heo hơi tại các tỉnh/thành ngày 13/11

STT
Tỉnh/thành
Khoảng giá (đ8ồng/kg)
Tăng +/giảm -
1
Hà Nội
41.000-43000
2
Hưng Yên
41.000-43.000
3
Thái Bình
41.000-43.000
4
Hải Dương
41.000-43.000
5
Hà Nam
40.000-42.000
6
Hòa Bình
40.000-43.000
7
Quảng Ninh
42.000-45.000
8
Nam Định
43.000-44.000
9
Ninh Bình
42.000-44.000
10
Phú Thọ
41.000-43.000
11
Thái Nguyên
40.000-44.000
12
Vĩnh Phúc
42.000-44.000
13
Bắc Giang
38.000-44.000
14
Tuyên Quang
40.000-44.000
15
Lạng Sơn
40.000-47.000
16
Cao Bằng
40.000-46.000
17
Yên Bái
42.000-46.000
18
Lai Châu
47.000-50.000
19
Sơn La
44.000-48.000
-2.000
20
Thanh Hóa
48.000-47.000
-1.000
21
Nghệ An
45.000-48.000
22
Hà Tĩnh
46.000-52.000
23
Quảng Bình
48.000-50.000
24
Quảng Trị
46.000-50.000
25
Thừa Thiên Huế
47.000-50.000
-1.000
26
Quảng Nam
47.000-50.000
-1.000
27
Quảng Ngãi
47.000-50.000
28
Phú Yên
48.000-48.000
29
Khánh Hòa
47.000-49.000
30
Bình Thuận
44.000-47.000
31
Bình Định
45.000-48.000
32
Kon Tum
45.000-48.000
-1.000
33
Gia Lai
48.000-49.000
34
Đắk Lắk
48.000-49.000
-1.000
35
Đắk Nông
46.000-49.000
36
Lâm Đồng
48.000-50.000
37
Bà Rịa Vũng Tàu
44.000-47.000
38
Đồng Nai
43.000-45.000
39
TP.HCM
44.000-45.000
-1.000
40
Bình Dương
42.000-46.000
41
Bình Phước
42.000-46.000
-1.000
42
Long An
43.000-45.000
43
Tiền Giang
40.000-42.000
44
Bến Tre
40.000-43.000
-1.000
45
Trà Vinh
40.000-43.000
-1.000
46
Bạc Liêu
40.000-43.000
47
Sóc Trăng
40.000-43.000
48
Vĩnh Long
42.000–45.000
48
An Giang
44.000-47.000
49
Cần Thơ
44.000-47.000
50
Đồng Tháp
45.000-48.000
51
Cà Mau
42.000-47.000
52
Kiên Giang
42.000-46.000

Đ.Khải

Nâng cao chất lượng công tác chăm sóc sức khoẻ cán bộ Trung ương