Đà tăng giá heo hơi sẽ còn duy trì trong những ngày tới

Giá heo hơi tăng liên tục trong 3 ngày qua, đà tăng sẽ còn tiếp tục khi các doanh nghiệp chăn nuôi điều chỉnh tăng giá heo thịt bán ra đúng thời điểm nhu cầu thị trường đang tăng dần.

Giá heo hơi miền Bắc

Hôm nay (3/1) Công ty CP miền Bắc thông báo sẽ tăng giá heo thịt bán ra thêm 1.000 đồng/kg, lên mức 53.000 đồng/kg. Giá heo hơi hôm nay tại các địa phương miền Bắc cũng tiếp nối đà tăng. Mức giá 50.000 đồng/kg đã phổ biến ở hầu khắp các tỉnh/thành miền Bắc như Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Hà Nội… Các đàn heo đẹp đã lên mức 52.000 - 53.000 đồng/kg.

Các tỉnh trung du miền núi phía Bắc cũng ghi nhận diễn biến tương tự. Mức giá phổ biến ở các tỉnh Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Bắc Giang… hiện đang là 49.000-52.000 đồng/kg.

221889067_119724617042133_6373680901474678622_n.jpg
Giá heo hơi những ngày tới được dự báo sẽ duy trì đà tăng

Các tỉnh vùng cao giá heo cao hơn các khu vực khác. Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên phổ biến ở mức 50.000 - 54.000 đồng/kg. Quảng Ninh, Lạng Sơn là 50.000 – 53.000 đồng/kg, Lào Cai 50.000 - 54.000 đồng/kg; Cao Bằng giá heo trong khoảng 49.000 - 53.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Đà tăng giá heo hơi ở các tỉnh miền Trung đã lan đến Tây Nguyên. Trong khi đó, các tỉnh miền Trung tiếp tục tăng thêm 1.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại các tỉnh Bắc Trung bộ như Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh dao động trong khoảng 48.000 - 50.000 đồng/kg; Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế 48.000 – 51.000 đồng/kg.

Khu vực Nam Trung bộ giá heo tăng từ 1.000 – 2.000 đồng/kg. Quảng Nam, Đà Nẵng dao động từ 50.000 -52.000 đồng/kg; Quảng Ngãi , Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận ở mức 50.000 đồng/kg; Bình Định 47.000 – 50.000 đồng/kg …

Giá heo hơi tại Tây Nguyên phổ biến ở mức 50.000 đồng/kg. Tại Lâm Đồng và Đắk Lắk từ 50.000 - 51.000 đồng/kg. Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum phổ biến trong 49.000 – 51.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi tại các tỉnh phía Nam cũng phổ biến ở mức 50.000 đồng/kg. Khu vực Đông Nam bộ, giá heo tại TP.HCM, Bà Rịa Vũng Tàu, Đồng Nai Bình Dương, giá heo dao động từ 50.000 - 52.000 đồng/kg. Bình Phước từ 49.000 – 51.000 đồng/kg.

Các tỉnh Tây Nam bộ giá heo hơi cũng tăng thêm 1.000 đồng/kg, mức giá 50.000 đồng/kg cũng phổ biến hơn. Long An, Tiền Giang phổ biến trong khoảng 48.000 – 50.000 đồng/kg; Cà Mau, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Bến Tre, Trà Vinh… 47.000-50.000 đồng/kg; Đồng Tháp, Cần Thơ quanh mức 50.000 – 51.000 đồng/kg.

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về Chợ đầu mối Hóc Môn sáng ngày 2/1/2022 là 4.770 con (heo mảnh), giảm nhẹ so với ngày trước đó. Giá thịt heo sỉ loại 1 dao động từ 62.000-64.000 ₫ồng/kg. Giá thịt heo sỉ trung bình trong ngày khoảng 54.000-58.000 ₫ồng/kg. Chợ đã tiêu thụ tốt hơn.

Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 3/1/2022

STT
Tỉnh/thành
Khoảng giá (đồng/kg)
Tăng +/giảm -
1
Hà Nội
50.000-52.000
+1.000
2
Hưng Yên
50.000-52.000
+1.000
3
Thái Bình
50.000-51.000
+1.000
4
Hải Dương
50.000-51.000
+1.000
5
Hà Nam
49.000-51.000
+1.000
6
Hòa Bình
49.000-50.000
7
Quảng Ninh
50.000-53.000
8
Nam Định
50.000-52.000
+1.000
9
Ninh Bình
49.000-52.000
+1.000
10
Phú Thọ
48.000-50.000
11
Thái Nguyên
48.000-51.000
12
Vĩnh Phúc
48.000-50.000
13
Bắc Giang
48.000-50.000
14
Tuyên Quang
48.000-50.000
15
Lạng Sơn
49.000-53.000
16
Cao Bằng
48.000-54.000
17
Yên Bái
48.000-52.000
18
Lai Châu
49.000-53.000
19
Sơn La
47.000-54.000
20
Thanh Hóa
48.000-51.000
21
Nghệ An
48.000-52.000
22
Hà Tĩnh
48.000-51.000
23
Quảng Bình
47.000-50.000
24
Quảng Trị
47.000-50.000
25
Thừa Thiên Huế
47.000-51.000
26
Quảng Nam
50.000-51.000
27
Quảng Ngãi
50.000-51.000
28
Phú Yên
49.000-50.000
29
Khánh Hòa
49.000-50.000
30
Bình Thuận
48.000-50.000
31
Bình Định
47.000-49.000
32
Kon Tum
48.000-49.000
33
Gia Lai
48.000-50.000
34
Đắk Lắk
48.000-51.000
35
Đắk Nông
46.000-50.000
36
Lâm Đồng
47.000-50.000
37
Bà Rịa Vũng Tàu
49.000-52.000
38
Đồng Nai
48.000-51.000
+1.000
39
TP.HCM
48.000-52.000
+1.000
40
Bình Dương
48.000-50.000
+1.000
41
Bình Phước
48.000-50.000
+1.000
42
Long An
48.000-50.000
43
Tiền Giang
48.000-50.000
44
Bến Tre
47.000-49.000
45
Trà Vinh
47.000-49.000
46
Bạc Liêu
47.000-49.000
47
Sóc Trăng
45.000-50.000
48
Vĩnh Long
46.000–50.000
48
An Giang
47.000-51.000
49
Cần Thơ
49.000-50.000
50
Đồng Tháp
47.000-50.000
51
Cà Mau
45.000-49.000
52
Kiên Giang
46.000-48.000

Đ.Khải

Nâng cao chất lượng công tác chăm sóc sức khoẻ cán bộ Trung ương