Giá cao su Châu Á giảm trong những phiên vừa qua vì lo sợ sẽ xảy ra làn sóng lây lan dịch COVID-19 thứ 2 sau khi thành phố Vũ Hán của Trung Quốc phát hiện ra nhiều ca nhiễm mới sau khi dỡ bỏ lệnh phong tỏa.
Ở hai sàn TOCOM và SHFE hôm nay tiếp tục xu hướng giảm, giá đang thấp nhất từ đầu tuần đến nay, cụ thể:
Giá cao su Nhật Bản kỳ hạn tháng 9/2020 mở cửa ở mức 150,6 JPY/kg, giá khớp hiện tại về mức 149,9 JPY/kg, giảm 0,33% tương đương 0,5 JPY/kg so với giá hôm qua 13/5; mức cao nhất đạt 150,6 JPY/kg, thấp nhất xuống mức 149,8 JPY/kg.
Trong khi đó giá kỳ hạn tháng 9/2020 trên sàn SHFE Thượng Hải cuối phiên về mức 10.215 CNY/tấn, giao dịch cao nhất đạt 10.280 CNY/tấn, giảm 0,15% tương đương 15 CNY/tấn so với giá hôm qua 13/5 (số liệu cập nhật vào lúc 7h ngày 14/5/2020).
Cục thống kê Malaysia (DOSM) cho biết, sản lượng cao su của nước này trong tháng 3/2020 giảm 23,3% so với tháng 2/2020, xuống mức 35,96 nghìn tấn. Xuất khẩu cao su tự nhiên tháng 3 chỉ đạt 45,19 nghìn tấn, giảm 12,8% so với tháng 2/2020. Trung Quốc vẫn là thị trường nhập khẩu cao su Malaysia lớn nhất, chiếm tới 41,8% kim ngạch xuất khẩu cao su của Malaysia, tiếp đến là Đức (9,3%), Iran (5,85), Mỹ (5,7%) và Brazil (3,3%).
Bộ trưởng Bộ Công tác công ích và Nhà ở công cộng của Indonesia, cho biết Jakarta đã sẵn sàng thu mua 12,5 nghìn tấn cao su tự nhiên từ người nông dân nước này tại 9 tỉnh sản xuất chính. Số cao su tự nhiên này dự kiến sẽ được sử dụng để làm nhựa đường. Bộ này cũng cho biết sẽ mua thêm 834 tấn nhựa cây cao su để trải thảm ký hiệu phân biệt làn đường tại 17 tỉnh của Indonesia
Về thị trường cao su trong nước, giá mủ SVR 20 đang có mức thấp nhất 25.345,26 đồng/kg, SVR L hôm nay đạt 37.151,91 đồng/kg, SVR GP đạt 25.820,69 đồng/kg, mủ SVR 10 đạt 25.458,46 đồng/kg.
Bảng giá cao su hôm nay 14/5/2020 | ||||
Giao tháng 8/2020 | Giá chào bán | |||
Đồng/kg | US Cent/kg | |||
Hôm nay | Hôm 25/4 | Hôm nay | Hôm 25/4 | |
SVR CV | 37.672,63 | 42.284,98 | 161,41 | 182,89 |
SVR L | 37.151,91 | 41.746,74 | 159,18 | 180,57 |
SVR 5 | 25.979,17 | 30.387,77 | 111,31 | 131,44 |
SVR GP | 25.820,69 | 30.230,79 | 110,63 | 130,76 |
SVR 10 | 25.458,46 | 29.849,54 | 109,08 | 129,11 |
SVR 20 | 25.345,26 | 29.737,41 | 108,59 | 128,62 |
* Ghi chú: Giá được tính từ giá CS Malaysia trừ 3% tỷ giá: 1 USD = 23.340 VND (Vietcombank). Chỉ để tham khảo. |
Trung Quốc, Ấn Độ, và Hàn Quốc tiếp tục là 3 thị trường tiêu thụ cao su lớn nhất của Việt Nam trong 3 tháng đầu năm 2020, chiếm thị phần lần lượt là 61,3%, 6,5% và 3,7%.
Tại thị trường trong nước giá mủ cao su nguyên liệu diễn biến ổn định trong tháng 5/2020. Cây cao su ở Bình Phước vẫn đang trong giai đoạn thay lá, tạm ngừng cạo mủ. Thị trường cao su trong nước vẫn trầm lắng.