Lượng khí cấp LNG dao động gần 11,6 Bcf vào thứ Năm, theo ước tính của NGI, không xa so với mức kỷ lục đạt được hồi đầu tháng và ngang bằng với ngày trước đó. Nhu cầu đối với hàng xuất khẩu của Mỹ tăng trong tháng này sau khi nguồn cung từ châu Âu giảm dần trong mùa đông.
Theo số liệu từ EIA, tổng nguồn cung khí đốt tự nhiên trung bình tăng 0,1% so với tuần báo cáo trước đó. Sản lượng khí tự nhiên khô tăng 0,4% so với tuần báo cáo trước đó lên mức trung bình hơn 91,1 Bcf mỗi ngày, mức cao nhất kể từ tuần đầu tiên của tháng 1.
Theo Cơ quan Quản lý Khí quyển Đại dương Quốc gia Mỹ, thời tiết ấm hơn bình thường dự kiến sẽ bao phủ hầu hết Hoa Kỳ trong 2 tuần tới.
Ở thị trường trong nước, giá gas bán lẻ tháng 3 tăng 5.000 đồng/bình 12kg. Giá bán lẻ tối đa đến tay người tiêu dùng là 400.500 đồng bình 12kg.
Đây là tháng thứ ba liên tiếp giá gas tăng với tổng mức 50.500 đồng/bình 12kg. Trong khi đó, cùng kỳ tháng 3/2020 giá gas lại giảm đến 23.000 đồng và chỉ ở mức 338.000 đồng/bình 12kg.
BẢNG GIÁ GAS BÁN LẺ THÁNG 3/2021 | ||||
STT | Tên hãng | Loại | Giá đề xuất (đồng) | Giá bán lẻ (đồng) |
1 | Saigon Petro | 12kg -Màu xám | 400500 | 385500 |
2 | Saigon Petro | 45kg-Màu xám | 1534000 | 1345000 |
3 | Gia Đình | 12kg-Màu xám | 400500 | 385500 |
4 | Gia Đình | 12kg-Màu vàng | 400500 | 385500 |
5 | Gia Đình | 45kg-Màu xám | 1681000 | 1337000 |
6 | ELF | 6kg-Màu đỏ | 249500 | 237000 |
7 | ELF | 12kg-Màu đỏ | 376300 | 363000 |
8 | ELF | 39kg-Màu đỏ | 1617700 | 1435700 |
9 | Petrolimex | 12kg-Xám | 373500 | 355500 |
10 | Petrolimex | 12kg-Xanh lá | 373500 | 355500 |
11 | Petrolimex | 13kg-Đỏ | 381500 | 371500 |
12 | Pacific Petro | 12kg-Màu xanh VT | 350500 | 336500 |
13 | Pacific Petro | 12kg-Màu đỏ | 378000 | 364000 |
14 | Pacific Petro | 12kg-Màu xánh | 378000 | 364000 |