Trên thị trường thế giới, giá gas đã phá vỡ các mức hỗ trợ do thời tiết dự kiến sẽ ấm hơn nhiều so với bình thường trên toàn nước Mỹ trong 2 tuần tới, điều này sẽ gây áp lực giảm nhu cầu khí đốt tự nhiên.
Ghi nhận lúc 9h (giờ Việt Nam), giá gas hôm nay 1/12 đối với hợp đồng tương lai tháng 1/2022 tiếp tục giảm 0,15%, xuống mức 4,603 USD/mmBTU.
Giá khí đốt tự nhiên đã phá vỡ mức hỗ trợ thấp nhất của tháng 11 là 4,65 USD/mmBTU. Hỗ trợ mục tiêu là mức thấp nhất trong tháng 7 ở mức 3,60 USD/mmBTU. Mức kháng cự được nhìn thấy gần đường trung bình động 10 ngày là 4,96 USD/mmBTU.
Đường trung bình động 10 ngày đã cắt xuống dưới đường trung bình động 50 ngày, có nghĩa là một xu hướng giảm ngắn hạn đang diễn ra. Động lượng ngắn hạn đã chuyển sang tiêu cực khi stochastic nhanh tạo ra tín hiệu bán giao nhau. Động lượng trung hạn bị đảo ngược và chuyển sang tiêu cực khi MACD (phân kỳ hội tụ trung bình động) sắp tạo ra tín hiệu bán giao nhau.
Tổng tiêu thụ khí đốt tự nhiên của Hoa Kỳ tăng so với tuần trước, chủ yếu do khu vực dân cư và thương mại dẫn đầu. Tổng lượng tiêu thụ khí đốt tự nhiên của Hoa Kỳ tăng 3,0% so với tuần báo cáo trước đó, theo dữ liệu từ EIA. Mức tăng lớn nhất so với tuần trước là ở khu vực dân cư và thương mại, nơi tiêu thụ tăng 11,8%.
Ở thị trường trong nước, giá gas hôm nay 1/12, được các công ty thông báo giảm 2.042 đồng/kg (đã VAT), tương đương 24.500 đồng/bình 12kg. Giá bán lẻ tối đa đến tay người tiêu dùng trong tháng 12 là 454.000 đồng bình 12kg, bình 45kg là 1.757.000 đồng.
Lý do được ông Trần Văn Phúc, Trưởng phòng kinh doanh gas Saigon Petro cho hay, giá CP bình quân tháng 12 là 772,5 USD/tấn, giảm 77,5 USD/tấn so với tháng 11.
Như vậy, từ đầu năm đến nay, gas bán lẻ trong nước đã có 9 đợt tăng giá, 3 đợt giảm giá với tổng mức tăng 139.500 đồng/bình 12 kg.
BẢNG GIÁ GAS BÁN LẺ THÁNG 12/2021 | |||
STT | Tên hãng | Loại | Giá bán lẻ (đồng) |
1 | Saigon Petro | 12kg (Màu xám) | 454.000 |
2 | Gia Đình | 12kg (Màu vàng) | 450.000 |
3 | ELF | 12kg (Màu đỏ) | 505.000 |
4 | PetroVietnam | 12kg (Màu xám) | 430.000 |
5 | Gas Thủ Đức | 12kg (Màu xanh) | 430.000 |
6 | Gas Dầu khí | 12kg (Màu xanh) | 440.000 |
7 | Miss gas | 12kg (chống cháy nổ) | 505.000 |
8 | Gia Đình | 45kg (Màu xám) | 1.757.000 |
9 | Gas Thủ Đức | 45kg (Màu xám) | 1.757.000 |
10 | Petrovietnam | 45kg (Màu hồng) | 1.757.000 |