Giá gas ngày 28/10 tiếp tục tăng trước báo cáo hàng tồn kho

Giá khí đốt tự nhiên tăng hơn 5% trước báo cáo tồn kho hôm thứ Năm của Bộ Năng lượng Mỹ.

Theo khảo sát của nhà cung cấp Estimize, kỳ vọng sẽ có 88 Bcf trong kho dự trữ. Thời tiết được dự báo sẽ lạnh hơn bình thường trên toàn miền Trung Tây trong 6-10 ngày tới nhưng sau đó chuyển sang dịu hơn trên hầu hết Bờ Tây.

Không có nhiễu động nhiệt đới đáng kể nào ở Đại Tây Dương đang điều trị để trở thành một xoáy thuận nhiệt đới trong 48 giờ tới. Tiêu dùng đang bắt đầu tăng.

Giá khí đốt tự nhiên tăng hơn 5,5% trong phiên 27/10 (giờ Mỹ) và sẵn sàng kiểm tra mức cao nhất của tháng 10 là 6,59 USD/mmBTU.

Vào lúc 7h30 ngày 28/10 (theo giờ Việt Nam), hợp đồng khí tự nhiên kỳ hạn tháng 12 đang giao dịch ở mức 5,9060 USD/mmBTU, giảm 0,57%.

Hỗ trợ được nhìn thấy gần đường trung bình động 10 ngày ở mức 5,66 USD/mmBTU. Động lượng ngắn hạn là tích cực nhưng giá đang ở mức quá mua. Chỉ số ngẫu nhiên nhanh đang in là 92, trên mức kích hoạt quá mua là 80.

Động lượng trung hạn đã chuyển sang tích cực khi chỉ số MACD (phân kỳ hội tụ trung bình động) tạo ra tín hiệu mua chéo. Điều này xảy ra khi đường MACD (đường trung bình động 12 ngày trừ đi đường trung bình động 26 ngày) cắt lên trên đường tín hiệu MACD (đường trung bình động 9 ngày của đường MACD).

Theo EIA, tiêu thụ khí đốt tự nhiên của Hoa Kỳ tăng lên hàng tuần, chủ yếu do sự gia tăng trong lĩnh vực dân dụng / thương mại. Tổng nhu cầu khí đốt tự nhiên của Mỹ tăng 1,9% so với tuần báo cáo trước.

Lượng khí đốt tự nhiên tiêu thụ cho sản xuất điện giảm 10,4% khi đất nước bước sang tháng quan trọng. Sự sụt giảm sản lượng điện được bù đắp nhiều hơn so với mức tăng hàng tuần trong các lĩnh vực khác.

Ở thị trường trong nước, giá gas tháng 10 hiện giao dịch quanh mức 460.000 đồng/bình 12kg, sau khi tăng mạnh 42.000 đồng/bình 12kg hồi đầu tháng. Đây là tháng thứ 5 giá gas trong nước tăng liên tiếp.

BẢNG GIÁ GAS BÁN LẺ THÁNG 10/2021
STT Tên hãng Loại Giá bán lẻ (đồng)
1 Saigon Petro 12kg (Màu xám) 460.000
2 Gia Đình 12kg (Màu vàng) 457.000
3 ELF 12kg (Màu đỏ) 512.000
4 PetroVietnam 12kg (Màu xám) 437.000
5 Gas Thủ Đức 12kg (Màu xanh) 437.000
6 Gas Dầu khí 12kg (Màu xanh) 447.000
7 Miss gas 12kg (chống cháy nổ) 512.000
8 Gia Đình 45kg (Màu xám) 1.786.000
9 Gas Thủ Đức 45kg (Màu xám) 1.786.000
10 Petrovietnam 45kg (Màu hồng) 1.786.000

CHẤN HƯNG