Giá khí đốt tự nhiên giảm vào thứ Hai sau mức giảm 7% của tuần trước.
Theo báo cáo gần đây của Cơ quan Khí quyển Đại dương Quốc gia Mỹ, thời tiết lạnh hơn bình thường dự kiến sẽ bao phủ hầu hết Trung Tây và Đông Bắc, và thời tiết ấm hơn trung bình sẽ bao phủ hầu hết Bờ Tây trong 6-10 ngày tới. Thời tiết sau đó dự kiến sẽ ôn hòa trong khoảng thời gian 8-14 ngày.
Nguồn cung khí đốt tự nhiên của Mỹ không đổi so với tuần trước. Tồn kho khí đốt tự nhiên của Hoa Kỳ đã kết thúc vào tháng 12 nhiều hơn 3% so với mức trung bình 5 năm cho thời điểm đó trong năm.
Hôm thứ Hai, giá khí đốt tự nhiên giảm sau khi kết thúc tuần trước trong sắc đỏ. Giá dường như đang hình thành một mô hình cờ gấu.
Mức kháng cự được nhìn thấy gần đường trung bình động 200 ngày ở mức 4,08 USD/mmBTU. Hỗ trợ được nhìn thấy gần mức thấp nhất trong tháng 12 ở mức 3,53 USD/mmBTU.
Động lượng ngắn hạn là tích cực khi stochastic nhanh tạo ra tín hiệu mua giao nhau. Động lượng trung hạn là tích cực nhưng đang giảm tốc khi biểu đồ MACD (phân kỳ hội tụ trung bình động) đang in trong vùng dương với quỹ đạo giảm dần hướng đến sự hợp nhất.
Tồn kho khí đốt tự nhiên của Hoa Kỳ kết thúc vào tháng 12 năm 2021 ở mức 3.200 tỷ feet khối cao hơn 3% so với mức trung bình 2016–20.
EIA dự báo hàng tồn kho sẽ kết thúc vào tháng 3 năm 2022 ở mức 1,8 Tcf, cao hơn 8% so với mức trung bình năm 2017–21 vào cuối tháng 3.
Ở thị trường trong nước, giá gas tháng 1/2021 được các công ty niêm yết ở mức 444.000 đồng/bình 12kg, giảm 10.000 đồng/bình 12kg. Giá gas tháng 1 giảm là do giá CP bình quân tháng 1/2022 giảm 47,5 USD/tấn so với tháng 12/2021, xuống 725 USD/tấn.
Như vậy, giá gas bán lẻ trong nước đã có 9 đợt tăng giá, 3 đợt giảm giá trong năm 2021 với tổng mức tăng 139.500 đồng/bình 12 kg. Đây là đợt giảm giá đầu tiên trong năm 2022.
BẢNG GIÁ GAS BÁN LẺ THÁNG 1/2022 | |||
STT | Tên hãng | Loại | Giá bán lẻ (đồng) |
1 | Saigon Petro | 12kg (Màu xám) | 444.000 |
2 | Gia Đình | 12kg (Màu vàng) | 440.000 |
3 | ELF | 12kg (Màu đỏ) | 495.000 |
4 | PetroVietnam | 12kg (Màu xám) | 420.000 |
5 | Gas Thủ Đức | 12kg (Màu xanh) | 420.000 |
6 | Gas Dầu khí | 12kg (Màu xanh) | 430.000 |
7 | Miss gas | 12kg (chống cháy nổ) | 495.000 |
8 | Gia Đình | 45kg (Màu xám) | 1.720.000 |
9 | Gas Thủ Đức | 45kg (Màu xám) | 1.720.000 |
10 | Petrovietnam | 45kg (Màu hồng) | 1.720.000 |