Giá heo hơi hôm nay 27/3 ghi nhận rục rịch giảm giá ở một số nơi. Miền Trung giá heo hơi hôm nay rời đỉnh 85.000 đồng/kg, trong khi ở miền Nam giá heo hơi hướng về ngưỡng 75.000 đồng/kg.
Theo tthông tin từ Bộ NN-PTNT, hiện 1.500 tấn thịt heo của tập đoàn Miratorg (Nga) về 2 cảng tại khu vực TP.HCM và cảng Hải Phòng, đã hoàn tất các thủ tục kiểm dịch, chuẩn bị thông quan. Ngoài ra, còn 2.000 tấn thịt cũng từ Nga đã xuống tàu đang trên đường về Việt Nam.
Như vậy, trong thời gian tới, có ít nhất 3.500 tấn thịt heo đông lạnh từ Nga được nhập và đưa ra thị trường tiêu thụ ngay trong mùa dịch. Theo ước tính của thương lái, trung bình một con heo 100kg bỏ hết lòng còn 75kg thịt và xương. Nếu bỏ đầu heo luôn thì còn khoảng 70kg. Tổng cộng, 3.500 tấn thịt nhập về (tính theo dạng heo mảnh bỏ đầu) sẽ tương đương khoảng 50.000 con heo hơi.
Tính từ đầu năm đến giữa tháng 3 này, cả nước nhập khẩu gần 25.300 tấn thịt heo các loại, tăng gấp 3 lần so với cùng kỳ năm trước. Ngoài thị trường mới là Nga, thịt heo đông lạnh của Việt Nam nhập khẩu lâu nay chủ yếu từ Canada, Đức, Ba Lan, Brazil và Mỹ.
Dự báo giá heo hơi ngày mai 28/3 tiếp tục xu hướng giảm trên cả nước. |
Giá heo hơi miền Bắc : Dự báo giảm nhẹ trên diện rộng. Khả năng giảm 3.000 đồng xuống mức 82.000 đồng/kg tại Bắc Giang, Yên Bái, Lào Cao. Khả năng tại Hưng Yên giảm 2.000 đồng xuống mức 82.000 đồng/kg. Giảm 2.000 đồng xuống mức 80.000 đồng/kg tại Nam Định, Thái Bình, Hà Nam, Vĩnh Phúc. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 83.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo giảm theo chiều cả nước. Giảm 3.000 đồng xuống mức 80.000-81.000 đồng/kg tại Bình Thuận. Khả năng giảm 2.000 đồng xuống mức 80.000 đồng/kg tại Lâm Đồng. Ổn định với mức thấp nhất khu vực 70.000 đồng/kg tại Ninh Thuận. Các địa phương còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 80.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam : Dự báo giảm mạnh. Khả năng giảm 3.000 đồng xuống mức 82.000 đồng/kg tại An Giang. Giảm 2.000 đồng xuống mức 80.000 đồng/kg tại Hậu Giang, Trà Vinh, Sóc Trăng. Tại Bình Phước, Đồng Nai khả năng giảm 2.000 đồng xuống mức 78.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 78.000-79.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi cả nước ngày 28/3/2020 được dự báo cụ thể dưới đây:
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 28/3/2020 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+)/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 78.000-79.000 | -2.000 |
Hải Dương | 79.000-80.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 80.000-81.000 | -2.000 |
Bắc Ninh | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 80.000-81.000 | -2.000 |
Hưng Yên | 81.000-82.000 | -2.000 |
Nam Định | 80.000-81.000 | -2.000 |
Ninh Bình | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Hải Phòng | 80.000-83.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 80.000-83.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 81.000-82.000 | -3.000 |
Tuyên Quang | 78.000-79.000 | -2.000 |
Cao Bằng | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 80.000-81.000 | -3.000 |
Thái Nguyên | 79.000-80.000 | -1.000 |
Bắc Giang | 84.000-85.000 | -1.000 |
Vĩnh Phúc | 80.000-81.000 | -2.000 |
Lạng Sơn | 80.000-83.000 | Giữ nguyên |
Hòa Bình | 80.000-83.000 | Giữ nguyên |
Sơn La | Đang cập nhật | Đang cập nhật |
Lai Châu | 80.000-83.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 79.000-80.000 | -1.000 |
Nghệ An | 79.000-80.000 | -1.000 |
Hà Tĩnh | 79.000-80.000 | Giữ nguyên |
Quảng Bình | 79.000-80.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 79.000-80.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 77.000-78.000 | Giữ nguyên |
Quảng Nam | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 72.000-75.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 72.000-75.000 | Giữ nguyên |
Ninh Thuận | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Khánh Hòa | 77.000-78.000 | Giữ nguyên |
Bình Thuận | 80.000-81.000 | -3.000 |
Đắk Lắk | 77.000-78.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 79.000-80.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 79.000-80.000 | -2.000 |
Gia Lai | 72.000-75.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 78.000-79.000 | -3.000 |
TP.HCM | 77.000-78.000 | Giữ nguyên |
Bình Dương | 77.000-78.000 | Giữ nguyên |
Bình Phước | 77.000-78.000 | -2.000 |
BR-VT | 78.000-80.000 | Giữ nguyên |
Long An | 78.000-79.000 | -1.000 |
Tiền Giang | 77.000-78.000 | Giữ nguyên |
Bạc Liêu | 77.000-78.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 74.000-75.000 | -1.000 |
Trà Vinh | 79.000-80.000 | -2.000 |
Cần Thơ | 78.000-79.000 | Giữ nguyên |
Hậu Giang | 79.000-80.000 | -2.000 |
Cà Mau | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Long | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
An Giang | 81.000-82.000 | -3.000 |
Kiêng Giang | 78.000-79.000 | -1.000 |
Sóc Trăng | 79.000-80.000 | -2.000 |
Đồng Tháp | 78.000-79.000 | -1.000 |
Tây Ninh | 77.000-78.000 | Giữ nguyên |