Giá heo hơi hôm nay 22/6 ghi nhận tại miền Bắc và miền Trung tăng trở lại, trong khi miền Nam tiếp tục đi ngang so với phiên giao dịch hôm qua.
Hiện nay, tại nhiều tỉnh miền Bắc dịch tả đang tái bùng phát, nguồn cung heo càng thêm khan hiếm. Bên cạnh đó, tình trạng nhập lậu heo đang diễn biến phức tạp tại các cửa khẩu. Với tình hình này, nếu heo sống nhập khẩu chính ngạch không nhanh chóng được tung ra thị trường, giá heo hơi có thể sẽ tiếp tục tăng mạnh trong thời gian sắp tới.
Theo báo Chính Phủ ghi nhận, trong tháng 5, đã có nhiều đợt nhập heo giống từ Thái Lan để tăng cường tái đàn, hạ giá thịt heo ở mức hợp lý. Cụ thể, từ đầu tháng 5 đến nay, đã có 3 đợt nhập heo giống từ Thái Lan về Việt Nam với số lượng khoảng 2.000 con, tăng hơn 300% so với cùng kỳ năm 2019.
Trước đó, số lượng heo giống nhập về tính đến ngày 18/4 chỉ ở mức 3.016 con. Giá heo hơi trong nước tăng chóng mặt chạm đỉnh 105.000 đồng/kg, heo giống dao động từ 3,2 - 3,6 triệu đồng/con. Chính động thái cho nhập heo hơi, heo giống đã giúp giá thịt heo hạ nhiệt trong gần 1 tháng qua.
Giá heo hơi miền Bắc : Dự báo tăng nhẹ trở lại, với khả năng tăng 2.000 đồng lên mức 90.000 đồng/kg tại Phú Thọ, Hà Nội. Giá heo tăng 1.000 đồng lên mức 91.000 đồng/kg tại Bắc Gaing, Yên Bái, Nam Định, Thái Nguyên, Hà Nam, Ninh Bình, Tuyên Quang. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 89.000 - 91.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo ổn định trên diện rộng. Giá heo cao nhất hiện nay với 89.000 đồng/kg tại Khánh Hòa. Giá heo thấp nhất khu vực hiện nay với 83.000 đồng/kg tại Quảng Trị, Quảng Ngãi, Bình Định, Ninh Thuận. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 84.000 - 86.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam : Dự báo tăng trở lại một số tỉnh. Khả năng giá heo tăng 2.000 đồng lên mức 89.000 đồng/kg tại Đồng Nai, Vũng Tàu, Kiên Giang. Giá heo tăng 1.000 đồng lên mức 88.000 đồng/kg tại Tiền Giang, Trà Vinh. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 86.000-89.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 23/6/2020 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+)/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 88.000-90.000 | +2.000 |
Hải Dương | 89.000-90;000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 88.000-90.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 88.000-89.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 90.000-91.000 | +1.000 |
Hưng Yên | 90.000-91.000 | +1.000 |
Nam Định | 90.000-91.000 | +1.000 |
Ninh Bình | 90.000-91.000 | +1.000 |
Hải Phòng | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 88.000-89.000 | +1.000 |
Tuyên Quang | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Cao Bằng | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 88.000-90.000 | -+2.000 |
Thái Nguyên | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Bắc Giang | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 88.000-89.000 | Giữ nguyên |
Lạng Sơn | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 88.000-89.000 | Giữ nguyên |
Nghệ An | 85.000-86.000 | Giữ nguyên |
Hà Tĩnh | 85.000-86.000 | Giữ nguyên |
Quảng Bình | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 85.000-86.000 | Giữ nguyên |
Quảng Nam | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Ninh Thuận | 85.000-86.000 | Giữ nnguyeen |
Khánh Hòa | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Bình Thuận | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 88.000-89.000 | +2.000 |
TP.HCM | 84.000-85.000 | +1.000 |
Bình Dương | 84.000-85.000 | +1.000 |
Bình Phước | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
BR-VT | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Long An | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Tiền Giang | 87.000-88.000 | +1.000 |
Bạc Liêu | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Hậu Giang | 85.000-86.000 | Giữ nguyên |
Cà Mau | 85.000-86.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Long | 88.000-89.000 | +1.000 |
An Giang | 85.000-86.000 | Giữ nguyên |
Kiêng Giang | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Sóc Trăng | 85.000-86.000 | Giữ nguyên |
Đồng Tháp | 88.000-89.000 | Giữ nguyên |
Tây Ninh | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |