Giá heo hơi được dự báo khó tăng trong những ngày tới

Dù giá heo hơi vẫn được dự báo tăng, tuy nhiên trong ngắn hạn, giá heo hơi chưa thể tăng ngay khi mà nguồn heo các doanh nghiệp bán ra vẫn liên tục giảm giá.

Giá heo hơi miền Bắc

Giá thịt heo tại nhiều quốc gia như Trung Quốc, Mỹ… đã tăng tăng mạnh do bị tác động từ cuộc chiến Nga – Ukraina. Chuỗi cung ứng nguyên liệu dùng cho việc ché biến thức ăn chăn nuôi toàn cầu bị gián đoạn, giá liên tục tăng mạnh. Trong khi giá heo trong nước lại có xu hướng đi ngược lại.

Tuần qua, giá heo thịt của một số doanh nghiệp chăn nuôi liên tục được điều chỉnh giảm giá bán ra khiến đà tăng giá heo hơi vừa khởi phát đã chấm dứt, nhiều địa phương giá còn giảm nhẹ. Xu hướng giá ổn định và có thể giảm nhẹ có thể kéo dài trong 2 – 4 ngày tới.

gia-heo.jpg
Giá heo hơi trong nước vẫn "đi ngược" giá heo nhiều nước trên thế giới

Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh miền Bắc Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Hải Dương…. giữ nguyên trong khoảng 53.000 – 55.000 đồng/kg, mức giá 56.000 đồng/kg vẫn còn nhưng không phổ biến.

Tại các tỉnh trung du như Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang, Yên Bái giá heo hơi phổ biến từ 50.000 – 55.000 đồng/kg. Chỉ số ít khu vực tại Thái Nguyên, Bắc Giang, Vĩnh Phúc có mức giá 55.000 đồng/kg.

Các tỉnh thành vùng cao, giá heo hơi tại Hòa Bình 50.000 – 54.000 đồng/kg; Sơn La 50.000 - 55.000 đồng/kg. Lai Châu, Điện Biên 50.000 – 55.000 đồng/kg. Quảng Ninh, Lạng Sơn, Lào Cai là 52.000 – 55.000 đồng/kg...

Giá heo hơi miền Trung – Tây Nguyên

Một doanh nghiệp chăn nuôi lớn thông báo giảm giá heo thịt tại Tây Nguyên từ ngày 14/3, động thái này có thể khiến giá heo hơi khu vực Tây Nguyên và Nam Trung Bộ giảm nhẹ trong một hai ngày tới. Tại Bắc Trung bộ, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh duy trì ở mức 51.000 – 54.000 đồng/kg, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế trong khoảng 50.000 – 53.000 đồng/kg.

Khu vực Nam Trung bộ, giá heo hơi tại Quảng Nam Đà Nẵng, Quảng Ngãi 52.000 – 53.000 đồng/kg. Các tỉnh khác như Khánh Hòa, Phú Yên, Ninh Thuận, Bình Thuận 51.000 – 53.000 đồng/kg; Bình Định 50.000 – 53.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Tây Nguyên (Lâm Đồng, Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum) vẫn giữ ở mức thấp, chỉ khoảng 50.000 – 53.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi tại các tỉnh phía Nam không ghi nhận giảm thêm, hiện ở mức 51.000 – 53.000 đồng/kg sau khi công ty CP miền Nam tiếp tục điều chỉnh giảm giá heo thịt bán ra.

Tại Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu TP.HCM giá heo hơi trong khoảng 51.000 – 53.000 đồng/kg; , Bình Dương, Bình Phước 50.000 – 52.000 đồng/kg.

Các tỉnh Tây Nam bộ Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… từ 50.000 – 52.000 đồng/kg. Cần Thơ 52.000 - 53.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang quanh mức 52.000 – 53.000 đồng/kg.

Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 14/2022

STT
Tỉnh/thành
Khoảng giá (đồng/kg)
1
Hà Nội
53.000-56.000
2
Hưng Yên
53.000-56.000
3
Thái Bình
53.000-57.000
4
Hải Dương
53.000-56.000
5
Hà Nam
53.000-55.000
6
Hòa Bình
52.000-54.000
7
Quảng Ninh
53.000-57.000
8
Nam Định
53.000-56.000
9
Ninh Bình
53.000-57.000
10
Phú Thọ
50.000-56.000
11
Thái Nguyên
50.000-56.000
12
Vĩnh Phúc
50.000-55.000
13
Bắc Giang
50.000-56.000
14
Tuyên Quang
49.000-55.000
15
Lạng Sơn
50.000-54.000
16
Cao Bằng
50.000-54.000
17
Yên Bái
49.000-55.000
18
Lai Châu
53.000-56.000
19
Sơn La
50.000-55.000
20
Thanh Hóa
52.000-55.000
21
Nghệ An
52.000-55.000
22
Hà Tĩnh
50.000-54.000
23
Quảng Bình
50.000-53.000
24
Quảng Trị
50.000-53.000
25
Thừa Thiên Huế
50.000-53.000
26
Quảng Nam
50.000-53.000
27
Quảng Ngãi
51.000-53.000
28
Phú Yên
50.000-53.000
29
Khánh Hòa
52.000-53.000
30
Bình Thuận
51.000-53.000
31
Bình Định
50.000-53.000
32
Kon Tum
50.000-53.000
33
Gia Lai
50.000-53.000
34
Đắk Lắk
50.000-53.000
35
Đắk Nông
50.000-53.000
36
Lâm Đồng
50.000-53.000
37
Bà Rịa Vũng Tàu
50.000-54.000
38
Đồng Nai
50.000-53.000
39
TP.HCM
50.000-53.000
40
Bình Dương
50.000-53.000
41
Bình Phước
50.000-52.000
42
Long An
50.000-53.000
43
Tiền Giang
50.000-53.000
44
Bến Tre
50.000-53.000
45
Trà Vinh
50.000-53.000
46
Bạc Liêu
50.000-53.000
47
Sóc Trăng
50.000-53.000
48
Vĩnh Long
50.000–53.000
48
An Giang
50.000-53.000
49
Cần Thơ
50.000-53.000
50
Đồng Tháp
50.000-53.000
51
Cà Mau
50.000-53.000
52
Kiên Giang
50.000-53.000

Đ.Khải