Giá heo hơi miền Bắc
Dấu hiệu tăng giá heo hơi tại một số tỉnh miền Bắc chưa thực rõ ràng. Nhưng một số địa phương tại Hòa Bình, Phú Thọ, Tuyên Quang, Hà Nam… những ngày trước dù nhiều trại chấp nhận mức giá 28.000-29.000 đồng/kg nhưng cũng khó gọi được thương lái thu mua. Nhất là những khu vực nghi ngờ xuất hiện các ổ dịch tả heo châu Phi, nhiều người nuôi muốn bán tháo…
Tuy nhiên, cũng chính ở những khu vực này, giá heo hơi hôm nay xuất hiện mức giá 30.000 - 31.000 đồng/kg, số trại còn heo cũng không nhiều. Đà tăng giá heo được dự báo có thể rõ ràng hơn trong những ngày tới.
Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ, giá heo cũng không giảm thêm, duy trì ở mức 30.000 – 38.000 đồng/kg, không còn nhiều địa phương xuất hiện mức giá dưới 30.000 đồng/kg. Các tỉnh như Hưng Yên, Thái Bình, Hải Dương, Nam Định, Ninh Bình… giá heo dao động trong khoảng 35.000 – 38.000 đồng/kg.
![243361239_210253901199725_5949338874803690659_n.jpg](https://cc.1cdn.vn/2021/10/18/243361239_210253901199725_5949338874803690659_n.jpg)
Khu vực trung du miền núi phía Bắc như Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Bắc Giang… giá heo hơi dao động trong khoảng 30.000 – 36.000 đồng/kg. Các tỉnh vùng cao như Lào Cai, Hà Giang, Lạng Sơn, Yên Bái, Lạng Sơn… giá heo giữ trong khoảng 32.000 - 40.000 đồng/kg. Khu vực Tây Bắc, giá heo hơi tại Hòa Bình, Sơn La từ 35.000 – 42.000 đồng/kg. Lai Châu, Điện Biên 36.000-42.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây Nguyên
Giá heo hơi tại các tỉnh miền Trung cũng có ngày thứ 3 liên tiếp giữ ổn định. Tại Bắc Trung bộ, giá heo hơi tại Thanh Hóa duy trì trong khoảng 36.000 - 41.000 đồng; Nghệ An, Hà Tĩnh 40.000 - 44.000 đồng/kg; Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế 40.000 – 45.000 đồng/kg, tăng khoảng 1.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Nam Trung bộ giá heo hơi ở hầu hết các khu vực vẫn trên mức 40.000 đồng/kg. Tại Quảng Nam, Đà Nẵng mức giá cao hơn, bình quân 40.000 - 45.000 đồng/kg. Quảng Ngãi , Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận quanh mức 40.000 - 43.000 đồng/kg. Bình Định giá heo giữ trong khoảng 39.000-41.000 đồng/kg.
Tại Tây Nguyên, giá heo hơi cũng có diễn biến tương tự. Lâm Đồng, Đắk Lắk giá heo phổ biến trong khoảng 41.000 – 44.000 đồng/kg, giảm 1.000 đồng/kg. Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum phổ biến trong 40.000 – 42.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi tại các tỉnh phía Nam cũng không ghi nhận giảm thêm. Tại các tỉnh Đông Nam bộ, giá heo hơi quanh mức 40.000 đồng/kg. Khu vực các huyện ngoại thành TP.HCM giá heo thậm chí được mức 43.000 – 44.000 đồng/kg. Tại Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước phổ biến trong khoảng 37.000 – 42.000 đồng/kg. Bà Rịa Vũng Tàu 40.000 - 44.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi tại Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang, Trà Vinh… dao động từ 33.000 – 37.000 đồng/kg. Vĩnh Long, An Giang, Cần Thơ… phổ biến trong khoảng 39.000-42.000 đồng/kg. Kiên Giang, Cà Mau… 40.000 – 42.000 đồng/kg. Hầu hết các tỉnh đều đã giảm thêm 1.000-2.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi tại các tỉnh/thành ngày 19/10
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đ8ồng/kg) | Tăng +/giảm - |
1 | Hà Nội | 34.000-38.000 | |
2 | Hưng Yên | 33.000-38.000 | |
3 | Thái Bình | 33.000-38.000 | |
4 | Hải Dương | 32.000-37.000 | |
5 | Hà Nam | 33.000-37.000 | |
6 | Hòa Bình | 30.000-37.000 | |
7 | Quảng Ninh | 35.000-42.000 | |
8 | Nam Định | 34.000-38.000 | |
9 | Ninh Bình | 32.000-38.000 | |
10 | Phú Thọ | 28.000-35.000 | |
11 | Thái Nguyên | 30.000-37.000 | |
12 | Vĩnh Phúc | 29.000-36.000 | |
13 | Bắc Giang | 32.000-36.000 | |
14 | Tuyên Quang | 29.000-34.000 | |
15 | Lạng Sơn | 34.000-38.000 | |
16 | Cao Bằng | 34.000-39.000 | |
17 | Yên Bái | 33.000-40.000 | |
18 | Lai Châu | 35.000-40.000 | |
19 | Sơn La | 30.000-37.000 | |
20 | Thanh Hóa | 36.000-41.000 | |
21 | Nghệ An | 40.000-43.000 | |
22 | Hà Tĩnh | 40.000-44.000 | |
23 | Quảng Bình | 40.000-44.000 | |
24 | Quảng Trị | 35.000-42.000 | |
25 | Thừa Thiên Huế | 40.000-45.000 | |
26 | Quảng Nam | 42.000-46.000 | |
27 | Quảng Ngãi | 43.000-45.000 | |
28 | Phú Yên | 40.000-44.000 | |
29 | Khánh Hòa | 42.000-44.000 | |
30 | Bình Thuận | 42.000-44.000 | |
31 | Bình Định | 39.00-42.000 | |
32 | Kon Tum | 40.000-44.000 | |
33 | Gia Lai | 40.000-44.000 | |
34 | Đắk Lắk | 40.000-44.000 | |
35 | Đắk Nông | 40.000-44.000 | |
36 | Lâm Đồng | 38.000-44.000 | |
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 42.000-45.000 | |
38 | Đồng Nai | 37.000-43.000 | |
39 | TP.HCM | 40.000-45.000 | |
40 | Bình Dương | 38.000-42.000 | |
41 | Bình Phước | 36.000-40.000 | |
42 | Long An | 35.000-41.000 | |
43 | Tiền Giang | 34.000-38.000 | |
44 | Bến Tre | 34.000-38.000 | |
45 | Trà Vinh | 35.000-38.000 | |
46 | Bạc Liêu | 34.000-38.000 | |
47 | Sóc Trăng | 34.000-38.000 | |
48 | Vĩnh Long | 35.000 – 38.00 | |
48 | An Giang | 39.000-41.000 | |
49 | Cần Thơ | 39.000-42.000 | |
50 | Đồng Tháp | 40.000-45.000 | |
51 | Cà Mau | 38.000-42.000 | |
52 | Kiên Giang | 39.000-42.000 |