Giá heo hơi hôm nay 2/5 ghi nhận tạm dừng đà tăng, đang duy trì trên đỉnh 93.000 đồng/kg.
Trong khi giá heo hơi trên thị trường tự do vẫn đang neo cao, thì người chăn nuôi lại cho biết rất khó để tái đàn, đặc biệt là khi giá heo giống đang rất cao.
Phó Cục trưởng Cục Chăn nuôi, thuộc Bộ NN&PTNN Nguyễn Văn Trọng cho biết, hiện giá heo giống rất cao từ 2,5-3 triệu đồng/con.
Theo ông, đàn nái đang còn chủ yếu ở 17 doanh nghiệp, các doanh nghiệp này cũng tái đàn nên không bán heo giống ra ngoài mà chủ yếu cung cấp cho mạng lưới trang trại liên kết của họ.
"Đây cũng là lí do khiến bà con chăn nuôi nông hộ nhỏ lẻ không tiếp cận được nguồn heo giống, dẫn tới khó tái đàn", ông nói.
Mới đây Bộ NN&PTNT đã mời các doanh nghiệp và lãnh đạo các tỉnh, thành đến để bàn về việc tái đàn. Qua đó, Bộ cam kết sẽ tháo gỡ khó khăn cho các doanh nghiệp và bà con chăn nuôi. Tuy nhiên, do dịch COVID-19, việc vận chuyển gặp nhiều khó khăn. Việt Nam đã nhập 316.000 con nái, sắp tới sẽ nhập thêm 12.000 con.
Giá heo hơi miền Bắc : Dự báo giảm nhẹ trên diện rộng. Khả năng giảm 2.000 đồng còn 85.000 đồng/kg tại Phú Thọ, Yên Bái, Lào Cai. Giảm 3.000 đồng 90.000 đồng/kg tại Ninh Bình, Bắc Giang. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 87.000-90.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo giảm theo chiều cả nước. Khả năng giảm 5.000 đồng xuống mức 85.000 đồng/kg tại Thanh Hóa, Nghệ An. Giảm 2.000 đồng xuống mức 88.000 đồng/kg tại Bình Thuận. Xuống mức 85.000 đồng tức giảm 3.000 đồng/kg tại Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Khánh Hòa. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 88.000-90.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam : Dự báo tiếp tục xu hướng giảm. Giảm 3.000 đồng còn 85.000 đồng/kg tại Cần Thơ, Kiên Giang, Hậu Giang. Giảm 2.000 đồng còn 83.000 đồng/kg tại Cà Mau, Tiền Giang, Bạc Liêu. Giảm 1.000 đồng còn 82.000 đồng/kg tại Bình Phước, Bình Dương, TP.HCM, Tây Ninh. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 84.000-85.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi cả nước ngày 3/5/2020 được dự báo cụ thể dưới đây:
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 3/5/2020 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+)/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 89.000-90.000 | -2.000 |
Hải Dương | 88.000-89.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 91.000-92.000 | -3.000 |
Bắc Ninh | 88.000-89.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 86.000-87.000 | -1.000 |
Hưng Yên | 87.000-88.000 | -2.000 |
Nam Định | 86.000-87.000 | -1.000 |
Ninh Bình | 89.000-90.000 | -3.000 |
Hải Phòng | 88.000-90.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 84.000-85.000 | -2.000 |
Tuyên Quang | 83.000-84.000 | -2.000 |
Cao Bằng | 88.000-90.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 88.000-89.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 84.000-85.000 | -2.000 |
Thái Nguyên | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Bắc Giang | 89.000-90.000 | -3.000 |
Vĩnh Phúc | 88.000-91.000 | -1.000 |
Lạng Sơn | 88.000-89.000 | Giữ nguyên |
Hòa Bình | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Sơn La | Đang cập nhật | Đang cập nhật |
Lai Châu | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 84.000-85.000 | -5.000 |
Nghệ An | 84.000-85.000 | -5.000 |
Hà Tĩnh | 84.000-85.000 | -Giữ nguyên |
Quảng Bình | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Quảng Nam | 84.000-85.000 | -3.000 |
Quảng Ngãi | 84.000-85.000 | -5.000 |
Bình Định | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Ninh Thuận | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Khánh Hòa | 84.000-85.000 | -3.000 |
Bình Thuận | 87.000-88.000 | -2.000 |
Đắk Lắk | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 88.000-90.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 87.000-88.000 | -2.000 |
TP.HCM | 81.000-82.000 | -1.000 |
Bình Dương | 81.000-82.000 | -1.000 |
Bình Phước | 81.000-82.000 | -1.000 |
BR-VT | 89.000-90.000 | -1.000 |
Long An | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Tiền Giang | 88.000-90.000 | Giữ nguyên |
Bạc Liêu | 88.000-90.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 91.000-92.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 88.000-90.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 84.000-85.000 | -3.000 |
Hậu Giang | 84.000-85.000 | -3.000 |
Cà Mau | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Long | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
An Giang | 84.000-85.000 | -3.000 |
Kiêng Giang | 84.000-85.000 | -3.000 |
Sóc Trăng | 88.000-90.000 | Giữ nguyên |
Đồng Tháp | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Tây Ninh | 84.000-85.000 | -2.000 |