Giá heo hơi hôm nay (23/6) ghi nhận đồng loạt giảm 2.000 đồng/kg tại các tỉnh thuộc khu vực miền Bắc, riêng tại miền Trung và miền Nam tiếp tục đi ngang.
Hôm nay, thịt heo từ lô hàng nhập khẩu Thái Lan đầu tiên được tung ra thị trường. Giám đốc Công ty TNHH Thành Đô cho biết, lô hàng đã đủ 5 ngày cách li theo quy định và có kết quả xét nghiệm từ Chi cục Thú y vùng 3 (thuộc Cục Thú y). Chiều 22/6, công ty xuất bán hết số heo này về chợ đầu mối ở Hà Nam, với giá từ 81.000 - 84.000 đồng/kg.
Tuy nhiên, theo các doanh nghiệp, trong ngắn hạn, giá thịt heo khó giảm mạnh, bởi nguồn heo thịt Thái Lan còn rất ít. Hiện giá heo thịt tại nước này cũng đã chạm mốc 70.000 đồng/kg, tăng 20.000 đồng so với trước đây, báo VTV đưa tin.
Theo Bộ trưởng Bộ NN&PTNT Nguyễn Xuân Cường, nhập khẩu heo sống chỉ là một trong nhiều giải pháp trước mắt để hạ nhiệt giá thịt heo. Theo kế hoạch phục hồi đàn, đến quý IV/2020, đàn heo trong cả nước sẽ đạt số lượng 31 triệu con như trước khi bị dịch.
Ngoài ra, Bộ trưởng Cường cho rằng phải tập trung tuyên truyền để người dân lựa chọn thực phẩm đa dạng: “Không có lý gì cứ tập trung ăn thịt heo. Thịt gà cũng rất tốt, cá, tôm, trứng cũng vậy, cũng đều của người nông dân làm ra. Chúng ta phải đa dạng thực phẩm ra, vừa bổ dưỡng, tốt cho cơ thể, vừa không gây áp lực lên một ngành hàng”.
Giá heo hơi miền Bắc : Dự báo ổn định trên diện rộng sau khi đồng loạt giảm 2.000 đồng/kg. Giá heo cao nhất tại Thái Bình với 90.000 đồng/kg. Thấp nhất ở mức 86.000 đồng/kg tại Hà Nội. Giá heo giảm 1.000 đồng xuống mức 87.000 đồng tại Thái Nguyên, Nam Định. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 88.000 - 89.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo ổn định trên diện rộng. Giá heo cao nhất hiện nay với 88.000 đồng/kg tại Khánh Hòa. Giá heo thấp nhất khu vực hiện nay với 83.000 đồng/kg tại Quảng Trị, Quảng Ngãi, Bình Định, Ninh Thuận. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 84.000 - 86.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam : Dự báo không có biến động mạnh. Giá heo cao nhất ở mức 88.000 đồng/kg tại Long An. Giá heo thấp nhất tại TP.HCM, Bình Dương, Bạc Liêu, Trà Vinh, Bến Tre với mức 85.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 86.000-87.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 24/6/2020 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+)/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 88.000-90.000 | +2.000 |
Hải Dương | 89.000-90;000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 88.000-90.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 88.000-89.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Hưng Yên | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Nam Định | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Ninh Bình | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Hải Phòng | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 88.000-89.000 | Giữ nguyên |
Tuyên Quang | 88.000-89.000 | Giữ nguyên |
Cao Bằng | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 88.000-90.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 88.000-89.000 | Giữ nguyên |
Bắc Giang | 88.000-89.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 88.000-89.000 | Giữ nguyên |
Lạng Sơn | 88.000-89.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 88.000-89.000 | Giữ nguyên |
Nghệ An | 85.000-86.000 | Giữ nguyên |
Hà Tĩnh | 85.000-86.000 | Giữ nguyên |
Quảng Bình | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 85.000-86.000 | Giữ nguyên |
Quảng Nam | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Ninh Thuận | 85.000-86.000 | Giữ nnguyeen |
Khánh Hòa | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Bình Thuận | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 88.000-89.000 | +2.000 |
TP.HCM | 84.000-85.000 | +1.000 |
Bình Dương | 84.000-85.000 | +1.000 |
Bình Phước | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
BR-VT | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Long An | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Tiền Giang | 87.000-88.000 | +1.000 |
Bạc Liêu | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Hậu Giang | 85.000-86.000 | Giữ nguyên |
Cà Mau | 85.000-86.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Long | 86.000-87.000 | +1.000 |
An Giang | 85.000-86.000 | Giữ nguyên |
Kiêng Giang | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Sóc Trăng | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Đồng Tháp | 88.000-89.000 | Giữ nguyên |
Tây Ninh | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |