Theo ghi nhận, giá heo hơi hôm nay 1/12 nhìn chung đi ngang trên toàn quốc. Trong đó, mức giá cao nhất là 72.000 đồng/kg xuất hiện tại miền Nam và thấp nhất là 66.000 đồng/kg ghi nhận tại khu vực phía Bắc.
Dự báo giá heo hơi miền Bắc tiếp tục giảm
Giá heo hơi khả năng giảm 2.000 đồng xuống mức 68.000 đồng/kg tại Thái Bình. Đồng loạt giảm 1.000 đồng xuống còn 67.000 đồng/kg tại Hà Nam, Hà Nội, Hà Nam. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động quanh mức 67.000 - 68.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Bắc ngày mai 2/12, dao động trong khoảng 66.000 - 68.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Trung theo chiều cả nước
Tại Quảng Bình, Quảng Trị, Huế, giá heo giảm 1.000 đồng xuống còn 70.000 đồng/kg. Khả năng giảm 2.000 đồng xuống mức 68.000 đồng/kg tại Ninh Thuận, Bình Thuận. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động quanh mức 67.000 - 69.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Trung ngày mai 2/12 dao động trong khoảng 67.000 - 71.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Nam giảm mạnh
Đồng loạt giảm 2.000 đồng xuống còn 70.000 đồng/kg tại Bến Tre, Sóc Trăng, Trà Vinh. Xuống mức 71.000 đồng/kg, tức giảm 1.000 đồng tại các tỉnh An Giang, Kiên Giang. Các địa phương còn lại, giá heo hơi dao động ở mức 70.000 - 71.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Nam ngày mai 2/12 dao động trong khoảng 69.000 - 71.000 đồng/kg.
Trong ngày đầu tháng (1/12), giá thịt heo mát Meat Deli hôm nay từ trang vinmart.com giá thịt ba rọi có sự điều chỉnh tăng 30.000 đồng/kg lên 204.900 đồng/kg. Mức giá bán dao động trong khoảng 139.900 - 264.900 đồng/kg. Trong đó, thịt đùi heo và nạc đùi heo hiện đang có giá bán 139.900 đồng/kg và 145.900 đồng/kg.
Còn tại Công ty Thực phẩm Tươi sống Hà Hiền, giá heo hơi tiếp tục không xuất hiện thay đổi. HIện mức giá bán đang dao động trong khoảng 44.000 - 160.000 đồng/kg. Trong đó, sườn non và đuôi heo hiện đang bán với giá 160.000 đồng/kg và 124.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI DỰ BÁO NGÀY 2/12/2020 | ||
Tỉnh/thành | Giá dự báo (đồng/kg) | Tăng (+)/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 64.000-65.000 | -1.000 |
Hải Dương | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 64.000-65.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 64.000-65.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 65.000-66.000 | -2.000 |
Hưng Yên | 63.000-64.000 | -2.000 |
Nam Định | 63.000-64.000 | -2.000 |
Ninh Bình | 64.000-65.000 | -1.000 |
Hải Phòng | 64.000-65.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 64.000-65.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 64.000-65.000 | -1.000 |
Tuyên Quang | 65.000-66.000 | -1.000 |
Cao Bằng | 64.000-66.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 63.000-64.000 | -4.000 |
Bắc Giang | 66.000-67.000 | -2.000 |
Vĩnh Phúc | 64.000 - 65.000 | -3.000 |
Lạng Sơn | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 66.000-67.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 68.000-69.000 | Giữ nguyên |
Nghệ An | 68.000-69.000 | -1.000 |
Hà Tĩnh | 69.000-70.000 | -1.000 |
Quảng Bình | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 71.000-72.000 | Giữ nguyên |
Quảng Nam | 69.000-70.000 | -2.000 |
Quảng Ngãi | 70.000-71.000 | -3.000 |
Bình Định | 69.000-70.000 | -3.000 |
Phú Yên | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Ninh Thuận | 71.000-72.000 | -1.000 |
Khánh Hòa | 70.000-71.000 | -1.000 |
Bình Thuận | 69.000-70.000 | -3.000 |
Đắk Lắk | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 69.000-70.000 | -2.000 |
Gia Lai | 72.000-74.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 70.000-71.000 | -1.000 |
TP.HCM | 73.000-74.000 | -1.000 |
Bình Dương | 70.000-71.000 | -1.000 |
Bình Phước | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
BR-VT | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
Long An | 76.000-77.000 | -2.000 |
Tiền Giang | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Bạc Liêu | 70.000-72.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 70.000-71.000 | -2.000 |
Trà Vinh | 70.000-71.000 | -2.000 |
Cần Thơ | 72.000-73.000 | -3.000 |
Hậu Giang | 70.000-71.000 | -1.000 |
Cà Mau | 70.000-71.000 | -3.000 |
Vĩnh Long | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
An Giang | 70.000-71.000 | -1.000 |
Kiên Giang | 70.000-71.000 | -1.000 |
Sóc Trăng | 70.000-71.000 | -2.000 |
Đồng Tháp | 70.000-71.000 | -1.000 |
Tây Ninh | 73.000-74.000 | Giữ nguyên |