Giá heo hơi tiếp tục đà giảm vào ngày mai?

Giá heo hơi ngày 3/2 được dự báo tiếp tục giảm từ 1.000 - 2.000 đồng/kg, cao nhất còn 83.000 đồng/kg tại Long An.

Giá heo hơi hôm nay 2/2 tiếp tục giảm từ 1.000 - 2.000 đồng/kg, duy chỉ có giá ở miền Nam là đi ngang so với hôm qua.

Theo dõi giá bán heo những ngày gần đây dao động ở mức 80.000 - 84.000 đồng/kg, ông Phùng Đức Tiến, Thứ trưởng Bộ NNPTNT khẳng định giá heo hơi đang có xu hướng giảm.

"Tất nhiên, những ngày cận Tết Nguyên đán giá sẽ tăng nhưng tính bình quân, mức giá heo hơi chỉ nên dao động ở mức trên dưới 70.000 đồng/kg là hợp lý", Thứ trưởng nói.

"Công ty CP là cánh chim đầu đàn trong ngành chăn nuôi, nhiều đơn vị khác cũng lấy CP mà nhìn theo. Công ty CP nên tiếp tục giảm giá bán để các doanh nghiệp khác giảm theo, góp phần bình ổn thị trường, hài hòa lợi ích với người tiêu dùng", Thứ trưởng Phùng Đức Tiến đề nghị.

1577491430-gia-heo.jpg

Dự báo giá heo hơi ngày 3/2:

Dự báo giá heo hơi miền Bắc: Giá heo hơi khả năng giảm 2.000 đồng, xuống mức 81.000 đồng/kg tại Thái Bình. Đồng loạt giảm 1.000 đồng xuống còn 80.000 đồng/kg tại Hưng Yên, Nam Định, Thái Nguyên. Các địa phương còn lại, giá heo hơi dao động ở mức 80.000 - 82.000 đồng/kg.

Dự báo giá heo hơi miền Trung:  Giảm 2.000 đồng xuống còn 81.000 đồng/kg tại Lâm Đồng. Tại Thanh Hóa, Hà Tĩnh giá heo giảm 1.000 đồng còn 80.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi dao động quanh mức 81.000 - 82.000 đồng/kg.

Dự báo giá heo hơi miền Nam: Long An giảm 1.000 đồng còn 83.000 đồng/kg. Thấp nhất với 81.000 đồng/kg heo hơi tại Kiên Giang, Sóc Trăng. Các địa phương còn lại, giá heo hơi dao động ở mức 80.000 - 82.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 3/2/2021
Tỉnh/thànhGiá dự báo (đồng/kg)Tăng (+)/giảm (-) đồng/kg
Hà Nội80.000-81.000Giữ nguyên
Hải Dương81.000-82.000Giữ nguyên
Thái Bình81.000-82.000-2.000
Bắc Ninh81.000-82.000Giữ nguyên
Hà Nam80.000-81.000Giữ nguyên
Hưng Yên80.000-81.000-1.000
Nam Định80.000-81.000Giữ nguyên
Ninh Bình80.000-81.000-2.000
Hải Phòng80.000-81.000Giữ nguyên
Quảng Ninh80.000-81.000-1.000
Lào Cai80.000-81.000Giữ nguyên
Tuyên Quang80.000-81.000
-2.000
Cao Bằng81.000-82.000
-1.000
Bắc Kạn80.000-82.000
-1.0000
Phú Thọ80.000-81.000Giữ nguyên
Thái Nguyên80.000-82.000-1.000
Bắc Giang81.000-82.000Giữ nguyên
Vĩnh Phúc80.000-82.000Giữ nguyên
Lạng Sơn80.000-81.000Giữ nguyên
Lai Châu80.000-81.000-1.000
Thanh Hóa80.000-81.000-2.000
Nghệ An82.000-83.000Giữ nguyên
Hà Tĩnh81.000-82.000Giữ nguyên
Quảng Bình81.000-83.000Giữ nguyên
Quảng Trị81.000-82.000Giữ nguyên
TT-Huế81.000-82.000Giữ nguyên
Quảng Nam81.000-82.000-1.000
Quảng Ngãi81.000-82.000Giữ nguyên
Bình Định82.000-83.000Giữ nguyên
Phú Yên82.000-83.000
Giữ nguyên
Ninh Thuận82.000-83.000
Giữ nguyên
Khánh Hòa81.000-82.000
-1.000
Bình Thuận80.000-82.000Giữ nguyên
Đắk Lắk81.000-82.000Giữ nguyên
Đắk Nông81.000-82.000Giữ nguyên
Lâm Đồng81.000-82.000
-1.000
Gia Lai81.000-82.000
Giữ nguyên
Đồng Nai82.000-83.000Giữ nguyên
TP.HCM82.000-83.000Giữ nguyên
Bình Dương82.000-83.000Giữ nguyên
Bình Phước82.000-83.000Giữ nguyên
BR-VT81.000-83.000Giữ nguyên
Long An82.000-83.000
-1.000
Tiền Giang80.000-82.000
Giữ nguyên
Bạc Liêu 81.000-82.000
Giữ nguyên
Bến Tre80.000-82.000
Giữ nguyên
Trà Vinh81.000-83.000
Giữ nguyên
Cần Thơ81.000-82.000
Giữ nguyên
Hậu Giang80.000-83.000Giữ nguyên
Cà Mau81.000-83.000
Giữ nguyên
Vĩnh Long81.000-82.000
Giữ nguyên
An Giang81.000-82.000
Giữ nguyên
Kiên Giang80.000-82.000
Giữ nguyên
Sóc Trăng81.000-82.000
Giữ nguyên
Đồng Tháp81.000-82.000
Giữ nguyên
Tây Ninh81.000-82.000
Giữ nguyên

PHƯƠNG LÊ