Giá heo hơi hôm nay 29/5 bật tăng trở lại ở nhiều nơi sau một ngày quay đầu giảm giá. Hiện mức giá heo hơi cao nhất vẫn duy trì ở đỉnh 102.000 đồng/kg.
Chiều 28/5, Thứ trưởng Bộ NN&PTNT Phùng Đức Tiến xác nhận đây là lần đầu tiên Việt Nam cho phép nhập khẩu chính ngạch heo sống. Việc nhập khẩu heo sống sẽ được kiểm soát chặt chẽ, tránh hiện tượng nhập ồ ạt, gây ảnh hưởng tiêu cực tới thị trường trong nước.
Lý giải về việc nhập khẩu heo sống, Thứ trưởng cho biết do dịch COVID-19 diễn biến phức tạp, giá heo hơi và giá thịt heo trong nước liên tục tăng mạnh, khiến chỉ số giá tiêu dùng tăng cao.
"Trước mắt, có thể sẽ nhập heo từ Thái Lan", Thứ trưởng Phùng Đức Tiến nói.
Đại diện Bộ NN&PTNT khẳng định việc nhập khẩu heo sống không có gì đáng lo ngại. Thái Lan là nước có nền chăn nuôi tiên tiến, tất cả quy trình nhập khẩu đều được kiểm soát chặt chẽ từ phía nước bạn. Khi heo về tới cửa khẩu của Việt Nam, sẽ được cách ly, lấy mẫu kiểm dịch.
Động thái quyết định cho nhập khẩu heo sống từ nước ngoài về của Bộ NN&PTNT nông thôn được coi như một giải pháp mới bù đắp thiếu hụt nguồn cung thịt heo, góp phần ổn định giá heo trong nước.
Giá heo hơi miền Bắc : Dự báo tiếp tục duy trì ở mức cao nhất cả nước với 102.000 đồng/kg tại Ninh Bình. Giá heo tăng 3.000 đồng lên 100.000 đồng tại Bắc Giang, Ninh Bình, Thái Nguyên, Vĩnh Phúc. Giá heo tăng 2.000 đồng lên mức 98.000 đồng/kg tại Tuyên Quang, Phú Thọ, Lào Cai. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 97.000-100.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo tăng mạnh nhất cả nước, trong đó khả năng tăng 3.000 đồng lên mức 100.000 đồng/kg tại Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Nam. Giá heo tăng 2.000 đồng lên mức 95.000 đồng/kg tại Quảng Bình, Quảng Trị, Quảng Ngãi, Huế. Giá heo tăng 1.000 đồng lên mức 98.000 đồng/kg tại Lâm Đồng, Đắc Lắc, Bình Thuận. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 95.000-97.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam : Dự báo tăng nhẹ trên diện rộng, trong đó mức cao nhất khu vực với 100.000 đồng/kg tại Đồng Nai, Long An. Giá heo tăng 2.000 đồng lên mức 97.000 đồng/kg tại TP.HCM, Bình Phước, Vĩnh Long, Sóc Trăng. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 96.000-98.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi cả nước ngày 30/5/2020 được dự báo cụ thể dưới đây:
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 30/5/2020 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+)/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 99.000-100.000 | Giữ nguyên |
Hải Dương | 96.000-97.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 98.000-100.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 96.000-98.000 | +1.000 |
Hà Nam | 98.000-100.000 | Giữ nguyên |
Hưng Yên | 98.000-100.000 | Giữ nguyên |
Nam Định | 98.000-100.000 | Giữ nguyên |
Ninh Bình | 98.000-100.000 | +3.000 |
Hải Phòng | 96.000-97.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 95.000-96.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 96.000-98.000 | +2.000 |
Tuyên Quang | 98.000-100.000 | +2.000 |
Cao Bằng | 96.000-98.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 96.000-98.000 | +2.000 |
Phú Thọ | 97.000-98.0000 | +2.000 |
Thái Nguyên | 98.000-100.000 | +3.000 |
Bắc Giang | 98.000-100.000 | +3.000 |
Vĩnh Phúc | 98.000-100.000 | +3.000 |
Lạng Sơn | 96.000-98.000 | +1.000 |
Lai Châu | 96.000-97.000 | +1.000 |
Thanh Hóa | 98.000-100.000 | +3.000 |
Nghệ An | 98.000-100.000 | +3.000 |
Hà Tĩnh | 94.000-95.000 | +1.000 |
Quảng Bình | 93.000-95.000 | +2.000 |
Quảng Trị | 93.000-95.000 | +2.000 |
TT-Huế | 94.000-95.000 | +1.000 |
Quảng Nam | 98.000-100.000 | +3.000 |
Quảng Ngãi | 93.000-95.000 | +2.000 |
Bình Định | 95.000-96.000 | +1.000 |
Phú Yên | 94.000-95.000 | Giữ nguyên |
Ninh Thuận | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Khánh Hòa | 95.000-97.000 | Giữ nguyên |
Bình Thuận | 96.000-97.000 | +1.000 |
Đắk Lắk | 96.000-97.000 | +1.000 |
Đắk Nông | 97.000-98.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 96.000-98.000 | +1.000 |
Gia Lai | 95.000-96.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 98.000-100.000 | Giữ nguyên |
TP.HCM | 95.000-97.000 | +2.000 |
Bình Dương | 95.000-97.000 | +2.000 |
Bình Phước | 95.000-97.000 | +2.000 |
BR-VT | 96.000-97.000 | Giữ nguyên |
Long An | 98.000-100.000 | Giữ nguyên |
Tiền Giang | 98.000-100.000 | Giữ nguyên |
Bạc Liêu | 98.000-100.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 98.000-100.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 98.000-100.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 97.000-98.000 | +2.000 |
Hậu Giang | 95.000-96.000 | Giữ nguyên |
Cà Mau | 98.000-100.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Long | 95.000-97.000 | +2.000 |
An Giang | 96.000-97.000 | Giữ nguyên |
Kiêng Giang | 94.000-95.000 | Giữ nguyên |
Sóc Trăng | 95.000-97.000 | +2.000 |
Đồng Tháp | 95.000-96.000 | Giữ nguyên |
Tây Ninh | 95.000-97.000 | +1.000 |