Giá khoai mỡ đầu vụ tăng mạnh, lên mức cao kỷ lục từ trước đến nay. Khoai mỡ thu hoạch sớm có giá bán đến 30.000 đồng/kg, cao gấp ba lần so với cùng kỳ năm trước.
Tại các hệ thống siêu thị, giá khoai mỡ đang được niêm yết từ 20.000-40.000 đồng/kg, tùy loại và tùy hệ thống. Cụ thể tại siêu thị Aeon giá khoai mỡ cắt lát loại 300g có giá 20.000 đồng, siêu thị An Nam có giá 24.500 đồng/500g khoai nguyên củ…
Ghi nhận tại chợ Tân Thành, quận Tân Phú, TP.HCM giá khoai mỡ loại 1 được bán với mức 25.000-45.000 đồng/kg. Theo các tiểu thương, mức giá này cao gấp 3 lần so với trước đó.
Giá khoai tại nguồn cũng cao hơn hẳn mọi năm. Hiện thương lái đang thu mua tại các vùng trồng với giá 20.000 - 24.000 đồng/kg, cao hơn gấp đôi so với cùng kỳ năm trước. Với mức giá này mỗi ha khoai người dân lãi 150 - 200 triệu đồng/ha sau khi trừ tất cả chi phí.
Giá một số mặt hàng nông sản, thực phẩm tại TP.HCM ngày 23/3 có xu hướng tăng nhẹ. Nhóm hàng rau củ quả tại chợ đầu mối nông sản thực phẩm Thủ Đức tăng. Cụ thể, rau cải xanh, cải ngọt 17.000 đồng/kg tăng 1000 đồng/kg so với ngày hôm trước.
Giá rau xà lách 19.000 đồng/kg tăng 2.000 đồng/kg, giá hành lá 16.000 đồng/kg tăng 1.000 đồng/kg, giá rau muống 38.000 đồng/kg, cà chua 17.000 đồng/kg, bí ngòi xanh 15.000 đồng/kg, bắp cải trắng giá 8.000 đồng/kg, cà rốt Đà Lạt giá 20.000 đồng/kg, bông cải xanh Đà Lạt giá 17.000 đồng/kg...
Một số mặt hàng củ, quả có diễn biến ngược lại khi giá giảm nhẹ. Trong đó dưa leo giá 18.000 đồng/kg, củ cải trắng giá 12.000 đồng/kg, giảm 2000 đồng/kg so với ngày trước đó.
Giá tại rau củ quả tại ĐBSCL đồng loạt giảm ở hầu hết các vùng trồng. Sơ với một ngày trước, cải ngọt giảm 1000 đồng/kg còn 14.000 đồng/kg, mồng tơi 14.000 đồng/kg giảm 2000 đồng/kg, đậu que, đậu đũa 16.000 đồng/kg, rau muống 15.000 đồng/kg, cải thìa 14.000 đồng/kg, cà tím 25.000 đồng/kg, dưa leo giá 12.000 đồng/kg giảm 2.000 đồng/kg...
Giá một số loại trái cây giữ ổn định. Cụ thể giá xoài 3 màu (loại 1) 8000 đồng/kg, xoài keo giá 6.000 đồng/kg, xoài cát Hòa Lộc 30.000 đồng/kg, mít Thái nằm trong số ít loại trái cây có giá tăng khá mạnh, mức tăng 5.000 đồng/kg lên giá 32.000 đồng/kg. Riêng mặt hàng chanh do bước vào mùa nắng nóng nhu cầu tiêu thụ tăng nên giá cũng tăm thêm 2.000 đồng/kg lên 12000 đồng/kg.
Mặt hàng thủy sản không ghi nhận biến động về giá. Giá cá hú giữ ổn định từ 50.000- 55.000 đồng/kg; cá chim trắng có giá 35.000 đồng/kg, cá lóc nuôi 48.000 đồng/kg, cá điêu hồng 54.000- 48.000 đồng/kg, cá rô phi 28.000 đồng/kg, giá lươn 160.000 đồng/kg, tôm càng xanh 235.000- 245.000 đồng/kg...
Bảng giá thực phẩm 23/3
Tên sản phẩm | ĐVT | Giá |
Gạo tẻ trắng IR 64 25% tấm | Kg | 13.000 |
Gạo trắng Jasmine | Kg | 14.000 |
Gạo nàng thơm chợ Đào | Kg | 15.000 |
Nếp sáp | Kg | 20.000 |
Heo hơi (loại 1) | Kg | 90.000 |
Thịt heo đùi | Kg | 170.000 |
Thịt heo nạc đùi | Kg | 130.000 |
Thịt heo ba rọi | Kg | 220.000 |
Thịt vai | Kg | 170.000 |
Thịt nách | Kg | 150.000 |
Thịt cốt lết | Kg | 160.000 |
Sườn già | Kg | 170.000 |
Chân giò | Kg | 160.000 |
Thịt bò fillet | Kg | 320.000 |
Thịt bò đùi | Kg | 270.000 |
Gà mái ta làm sẵn (con 1-1,5kg) | Kg | 120.000 |
Gà công nghiệp làm sẵn | Kg | 55.000 |
Gà tam hoàng làm sẵn (con 1-1,5kg) | Kg | 75.000 |
Vịt làm sẵn (con 2-2,2kg) | Kg | 65.000 |
Cá lóc nuôi bè (0,5kg/con) | Kg | 80.000 |
Cá thu | Kg | 250.000 |
Tôm bạc (100-110 con/kg) | Kg | 150.000 |
Tôm đất (tôm đồng) | Kg | 170.000 |
Mực ống (8-10 con/kg) | Kg | 160.000 |
Trứng vịt loại 1 | Chục | 30.000 |
Trứng gà loại 1 | Chục | 20.000 |
Hành tím Gò Công | Kg | 30.000 |
Đậu xanh mỡ hạt loại 1 | Kg | 40.000 |
Bắp cải Đà Lạt (lặt sạch) | Kg | 24.000 |
Cải xanh | Kg | 25.000 |
Bí xanh | Kg | 20.000 |
Cà chua | Kg | 20.000 |
Cà rốt Đà Lạt | Kg | 30.000 |
Khổ qua | Kg | 20.000 |
Dưa leo | Kg | 18.000 |
Xà lách Đà Lạt | Kg | 20.000 |
Khoai tây Đà Lạt | Kg | 30.000 |
Mãng cầu (4-5 trái/kg) | Kg | 60.000 |
Xoài cát Hòa Lộc (2 trái/kg) | Kg | 80.000 |
Cam sành (loại 4-5 trái/kg) | Kg | 30.000 |
Quýt tiều loại 1 | Kg | 50.000 |
Quýt đường loại 1 | Kg | 50.000 |
Dưa hấu tròn (trái 4-5kg) | Kg | 30.000 |
Dưa hấu giống TL (trái 3kg) | Kg | 20.000 |
Bưởi năm roi (trái 1kg) | Trái | 50.000 |
Nho tươi Việt Nam | Kg | 30.000 |
Nho tươi đỏ (Mỹ) | Kg | 150.000 |
Nhãn thường | Kg | 55.000 |
Táo TQ | Kg | 35.000 |
Lê TQ | Kg | 60.000 |
Cá hường | Kg | 90.000 |
Cá bạc má | Kg | 80.000 |
Cá thác lác | Kg | 350.000 |
Gạo Tám thơm | Kg | 20.000 |
Bưởi năm roi (da xanh) (trái 1 kg) | Trái | 60.000 |
Cá diêu hồng (con trên 0,7k/g) | Kg | 65.000 |
Cá basa | Kg | 45.000 |