Giá thực phẩm hôm nay 5/12 ghi nhận thịt gà các loại có biến động mạnh cụ thể gồm: Ức ghi lê tăng 5.000 đồng lên 55.000 đồng/kg, cánh tăng 3.000 đồng lên 58.000 đồng/kg, chân tăng 3.000 đồng lên 40.000 đồng/kg. Tuy nhiên, tại siêu thị thịt gà vẫn giữ nguyên mức giá.
Theo các chủ trại chăn nuôi gà ở khu vực miền Đông, tuần cuối tháng 11 và đầu tháng 12.2019, giá gà trắng công nghiệp lên 42.000-43.000 đồng/kg, tăng gấp đôi so với cách nay một tháng. Gà lông màu tăng từ 36.000-38.000 đồng/kg lên 56.000-65.000 đồng/kg. Với giá bán này, người nuôi có lãi 20.000-22.000 đồng/kg gà trăng, trong khi gà màu 15.000-16.000 đồng/kg.
Giá gà tăng ngoài nguyên nhân tác động từ giá thịt heo đã lên quá cao, người tiêu dùng chuyển qua ăn thịt gà nhiều hơn, còn do nguồn cung mặt hàng này đã giảm mạnh sau thời gian dài dư thừa. Hồi tháng 8 đến tháng 10.2019, gà trắng và gà màu có thời điểm xuống dưới 20.000 đồng/kg gà lông do người nuôi tăng đàn ồ ạt. Sau thời gian thua lỗ, người nuôi chủ động cắt giảm đàn, nay là thời điểm rơi vào chu kỳ giảm nguồn cung nên giá bật tăng.
Tuy nhiên, theo phân tích, thời gian nuôi gà trắng từ lúc thả giống đến thu hoạch chỉ mất hai tháng nên chắc chắn giá cao sẽ không duy trì được lâu. Dự báo đến tết Nguyên đán 2020, giá gà sẽ giảm trở lại vì lúc đó học sinh, sinh viên, công nhân nghỉ học, kéo theo sức tiêu thụ giảm mạnh.
Bảng giá thực phẩm hôm nay 5/12 | |||
STT | Sản phẩm | Chợ (đồng/kg) | E-mart (đồng/kg) |
1 | Đùi heo | 100.000-110.000 | 139.000 |
2 | Xương ống | 80.000-85.000 | 107.000 |
3 | Đùi bò tơ | 200.000-210.000 | 249.000 |
4 | Nạm bò | 110.000-120.000 | 149.000 |
5 | Cánh gà | 55.000-58.000 | 80.000 |
6 | Ức ghi lê | 50.000-55.000 | 78.000 |
7 | Chân gà | 38.000-40.000 | 49.400 |
8 | Bạch tuột | 190.000-200.000 | 235.000 |
9 | Tôm thẻ | 180.000-200.000 | 249.000 |
10 | Cá bạc má | 75.000-80.000 | 115.000 |
11 | Cá hú | 65.00-70.000 | 95.000 |
12 | Khổ qua | 18.000-20.000 | 26.500 |
13 | Bí đỏ | 12.000-15.000 | 17.900 |
14 | Củ sắn | 12.000-15.000 | 16.900 |
15 | Đậu cove | 22.000-25.000 | 29.000 |
16 | Xà lách mỡ | 28.000-30.000 | 34.900 |
17 | Bắp cải trắng | 12.000-15.000 | 12.900 |
18 | Lê | 45.000-50.000 | 64.000 |
19 | Táo đỏ | 50.000-55.000 | 64.900 |
20 | Ổi | 18.000-20.000 | 21.900 |