Từ 12/3/2021, toàn bộ hơn trăm siêu thị Co.opmart, Co.opXtra, Co.op Food tại TP.HCM, khu vực Đông Nam Bộ, Tây Nam Bộ đồng loạt giảm giá 2 mặt hàng bắp cải trắng và bắp cải thảo Đà Lạt chỉ quanh mức 3.000-4.500 đồng/kg. Sức tiêu thụ hai mặt hàng này trong ngày mở bán đầu tiên đạt mức gần 16 tấn/ngày, và dự kiến sẽ tăng từ 30% đến 50% trong 2 ngày cuối tuần.
Tại siêu thị Co.opmart Tân An tỉnh Long An đang bán bắp cải trắng với giá 4.400 đồng/kg được rất nhiều khách chọn mua. Một số khách hàng cho biết thấy giá giảm nhiều đã tranh thủ mua cho gia đình và mua tặng người quen.
Chương trình giảm giá bắp cải Đà Lạt – Lâm Đồng của hệ thống siêu thị Co.opmart dự kiến sẽ diễn ra từ 15 đến 30 ngày, sức tiêu thụ dự kiến khoảng 500 – 600 tấn.
Theo đại diện Saigon Co.op, hệ thống bán lẻ này sẽ tiếp tục tìm kiếm những nguồn nông sản chất lượng cao, giá cả hợp lý để bù chi phí và đưa ra thị trường phục vụ người tiêu dùng với giá vốn, nhằm vừa giúp chia sẻ áp lực chi tiêu cho khách hàng, vừa đẩy mạnh sức tiêu thụ nông sản Việt mùa dịch.
Mặt hàng hành tím cũng ghi nhận mực giá cực thấp. Tại các chợ dân sinh giá hành tím đến tay người tiêu dùng giảm mạnh. Tại chợ Hóc Môn (huyện Hóc Môn, TP.HCM), giá hành 20.000 đồng/kg. Mức giá tại chợ Tân Bình khoảng 25.000 đồng/ kg, giảm hơn 10.000 đồng/kg so với thời điểm trước Tết Nguyên Đán 2021.
Với diện tích trồng hàng năm khoảng 6.000 ha đất cát pha thích hợp, hành tím là cây trồng chủ lực tại Vĩnh Châu (Sóc Trăng). Nhưng năm nay, những hộ nào thu hoạch sớm thì còn bán được giá trên 20.000 đồng/kg. Mức giá hiện tại chỉ còn hơn 10.000 đồng/kg. Cận tết Nguyên Đán Tân Sửu 2021, giá hành tím thấp hơn từ 5.000 đồng - 8.000 đồng/kg.
Theo số liệu Sở Công Thương TP.HCM, giá thực phẩm hôm nay không có nhiều biến động.
Thịt heo đùi giá 170.000/kg, thịt heo ba rọi giá 220.000đồng/kg, thịt bò fillet 320.000/kg, gà mái ta làm sẵn (con 1-1,5kg) giá 120.000/kg, cá lóc nuôi bè (0,5kg/con) 80.000/kg, cá thu 250.000/kg, tôm bạc (100-110 con/kg) giá 150.000, mực ống (8-10 con/kg)160.000.
Các loại rau củ giá ổn định: cải xanh 25.000 đồng/kg, bí xanh 30.000/kg, cà chua 25.000 đồng/kg, cà rốt Đà Lạt 25.000 đồng/kg, khổ qua 20.000 đồng/kg, dưa leo18.000/kg, xà lách Đà Lạt 30.000 đồng/kg, khoai tây Đà Lạt 30.000/kg,
Giá trái cây tại các chợ cũng ổn định: Mãng cầu (4-5 trái/kg) 60.000 đồng, xoài cát Hòa Lộc (2 trái/kg) giảm còn 50.000 đồng/kg, cam sành (loại 4-5 trái/kg) 30.000/kg, quýt tiều loại 1 giá 40.000/kg, quýt đường loại 1 giá 40.000/kg, dưa hấu tròn (trái 4-5kg) giá 15.000 đồng/kg, nho tươi Việt Nam tăng giá 50.000/kg, nho đỏ (Mỹ) tăng 200.000/kg…
Bảng giá thực phẩm ngày 13/3
Tên sản phẩm | ĐVT | Giá |
Thịt heo đùi | Kg | 170.000 |
Thịt heo ba rọi | Kg | 220.000 |
Thịt vai | Kg | 170.000 |
Thịt nách | Kg | 150.000 |
Thịt cốt lết | Kg | 160.000 |
Sườn già | Kg | 170.000 |
Chân giò | Kg | 160.000 |
Thịt bò fillet | Kg | 320.000 |
Thịt bò đùi | Kg | 270.000 |
Gà mái ta làm sẵn (con 1-1,5kg) | Kg | 120.000 |
Gà công nghiệp làm sẵn | Kg | 55.000 |
Gà tam hoàng làm sẵn (con 1-1,5kg) | Kg | 75.000 |
Vịt làm sẵn (con 2-2,2kg) | Kg | 140.000 |
Cá lóc nuôi bè (0,5kg/con) | Kg | 80.000 |
Cá thu | Kg | 250.000 |
Tôm bạc (100-110 con/kg) | Kg | 150.000 |
Tôm đất (tôm đồng) | Kg | 180.000 |
Mực ống (8-10 con/kg) | Kg | 160.000 |
Bắp cải Đà Lạt (lặt sạch) | Kg | 30.000 |
Cải xanh | Kg | 25.000 |
Bí xanh | Kg | 30.000 |
Cà chua | Kg | 25.000 |
Cà rốt Đà Lạt | Kg | 25.000 |
Khổ qua | Kg | 20.000 |
Dưa leo | Kg | 18.000 |
Xà lách Đà Lạt | Kg | 30.000 |
Khoai tây Đà Lạt | Kg | 30.000 |
Mãng cầu (4-5 trái/kg) | Kg | 60.000 |
Xoài cát Hòa Lộc (2 trái/kg) | Kg | 45.000 |
Cam sành (loại 4-5 trái/kg) | Kg | 30.000 |
Quýt tiều loại 1 | Kg | 40.000 |
Quýt đường loại 1 | Kg | 40.000 |
Dưa hấu tròn (trái 4-5kg) | Kg | 15.000 |
Dưa hấu giống TL (trái 3kg) | Kg | 15.000 |
Bưởi năm roi (trái 1kg) | Trái | 50.000 |
Nho tươi Việt Nam | Kg | 50.000 |
Nho tươi đỏ (Mỹ) | Kg | 200.000 |
Nhãn thường | Kg | 25.000 |
Táo TQ | Kg | 35.000 |
Lê TQ | Kg | 40.000 |
Bưởi năm roi (da xanh) (trái 1 kg) | Trái | 60.000 |
Cá thác lác | Kg | 350.000 |
Cá hường | Kg | 90.000 |
Cá bạc má | Kg | 80.000 |
Cá basa | Kg | 45.000 |
Cá diêu hồng (con trên 0,7k/g) | Kg | 65.000 |