Đầu giờ sáng nay, chỉ số US Dollar Index (DXY), đo lường biến động của đồng bạc xanh với rổ 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) đứng ở mức 93,59 điểm.
Theo Reuters, tỷ giá USD đi xuống khi xu hướng mua bán ra của các nhà đầu tư tăng dần sau khi đồng bạc xanh được hưởng lợi trong thời gian gần đây nhờ kỳ vọng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) sẽ tăng lãi suất sớm hơn dự kiến.
Đồng bạc xanh cũng phải đối mặt với sự suy yếu theo mùa, điển hình là vào cuối tháng 10.
Các nhà đầu tư đã chốt lời kể từ khi USD Index đạt mức cao nhất trong một năm vào tuần trước khi lo ngại rằng lạm phát sẽ tiếp tục ở mức cao trong thời gian dài hơn khiến giới giao dịch tin rằng FED sẽ nâng lãi suất lần đầu tiên vào giữa năm 2022. Mặc dù vậy, động lực của đồng bạc xanh hiện đã phai nhạt khi các nhà đầu tư có động thái bán ra trên thị trường, theo Doanh nghiệp Niêm yết.
Mazen Issa, Chiến lược gia FX của TD Securities tại New York, cho biết đồng bạc xanh đã có đà tăng vững chắc kể từ tháng 9, thời điểm mà cuộc họp chính sách của FED đã đưa ra khả năng bắt đầu thu hẹp chương trình mua trái phiếu hàng tháng ngay từ tháng 11 và các đợt tăng lãi suất có thể diễn ra nhanh hơn dự kiến. Nhưng với xu hướng theo mùa, đồng USD có thể sẽ giảm xuống vào cuối tháng này.
Tuy nhiên, ông Issa nhận định đồng tiền Mỹ sẽ lấy lại động lực khi các ngân hàng trung ương toàn cầu trì hoãn việc tăng lãi suất, trong khi FED vẫn kiên định với kế hoạch việc cắt giảm chương trình mua trái phiếu đã được sử dụng trong thời kỳ đối phó với đại dịch COVID-19.
Ngày 22/10, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố tỷ giá trung tâm ở mức 23.142 VND/USD, giảm thêm 3 đồng so với mức niêm yết hôm qua.
Tỷ giá bán tham khảo tại Sở giao dịch NHNN ở mức 23.786 VND/USD.
Giá mua USD tại các ngân hàng hiện nằm trong khoảng 22.625 – 22.660 VND/USD, còn khoảng bán ra ở mức 22.840 – 22.862 VND/USD.
Trên thị trường tự do, đồng USD được giao dịch ở mức 23.300 - 23.350 VND/USD.
TỶ GIÁ USD/VND HÔM NAY 23/10/2021 | ||||
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
ABBank | 22.630 | 22.650 | 22.850 | 22.850 |
ACB | 22.660 | 22.680 | 22.840 | 22.840 |
Agribank | 22.650 | 22.670 | 22.850 | |
Bảo Việt | 22.635 | 22.635 | | 22.855 |
BIDV | 22.655 | 22.655 | 22.855 | |
CBBank | 22.650 | 22.670 | | 22.850 |
Đông Á | 22.680 | 22.680 | 22.840 | 22.840 |
Eximbank | 22.660 | 22.670 | 22.830 | |
GPBank | 22.660 | 22.680 | 22.840 | |
HDBank | 22.660 | 22.680 | 22.840 | |
Hong Leong | 22.640 | 22.660 | 22.860 | |
HSBC | 22.665 | 22.665 | 22.845 | 22.845 |
Indovina | 22.675 | 22.685 | 22.835 | |
Kiên Long | 22.660 | 22.680 | 22.840 | |
Liên Việt | 22.670 | 22.680 | 22.840 | |
MSB | 22.660 | | 22.850 | |
MB | 22.645 | 22.655 | 22.855 | 22.855 |
Nam Á | 22.605 | 22.655 | 22.855 | |
NCB | 22.650 | 22.670 | 22.850 | 22.880 |
OCB | 22.652 | 22.672 | 23.132 | 22.842 |
OceanBank | 22.670 | 22.680 | 22.840 | |
PGBank | 22.630 | 22.680 | 22.840 | |
PublicBank | 22.620 | 22.655 | 22.855 | 22.855 |
PVcomBank | 22.655 | 22.625 | 22.855 | 22.855 |
Sacombank | 22.655 | 22.695 | 22.867 | 22.837 |
Saigonbank | 22.650 | 22.670 | 22.840 | |
SCB | 22.680 | 22.680 | 22.850 | 22.850 |
SeABank | 22.655 | 22.655 | 22.955 | 22.855 |
SHB | 22.660 | 22.670 | 22.850 | |
Techcombank | 22.641 | 22.661 | 22.851 | |
TPB | 22.615 | 22.655 | 22.853 | |
UOB | 22.570 | 22.630 | 22.880 | |
VIB | 22.635 | 22.655 | 22.855 | |
VietABank | 22.650 | 22.680 | 22.830 | |
VietBank | 22.630 | 22.660 | | 22.850 |
VietCapitalBank | 22.635 | 22.655 | 22.855 | |
Vietcombank | 22.625 | 22.655 | 22.855 | |
VietinBank | 22.636 | 22.656 | 22.856 | |
VPBank | 23.635 | 23.655 | 22.855 | |
VRB | 22.650 | 22.655 | 22.850 | |
(Tổng hợp)