Vàng thế giới, ghi nhận lúc 10h ngày 29/10 (giờ Việt Nam), giá trên sàn Kitco đang giao dịch quanh ngưỡng 1.878 USD/ounce, giảm 30 USD/ounce so với giao dịch cùng thời điểm này sáng hôm qua.
Dù vậy, mức giá hiện nay vẫn cao hơn khoảng 375 USD/ounce so với đầu năm 2020. Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay là 52,01 triệu đồng/lượng.
Giá vàng thế giới bất ngờ lao dốc trong bối cảnh áp lực bán tăng vọt, do các nhà đầu tư bán vàng để bù lỗ cho chứng khoán.
Bên cạnh đó, kim loại quý giảm còn do đồng USD bất ngờ tăng mạnh, trong bối cảnh nhiều dự báo cho thấy khả năng tái đắc cử của Tổng thống Donald Trump là rất lớn.
Giá vàng trong nước cũng quay đầu giảm mạnh theo giá thế giới, mức giảm từ 100.000 - 300.000 đồng/lượng, dao động dưới mức 56,17 triệu đồng/lượng. Mức này vẫn cao hơn giá thế giới khoảng 4 triệu đồng/lượng.
Cụ thể, giá vàng SJC được Tập đoàn Vàng bạc đá quý DOJI niêm yết ở mức 55,75 - 56,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), giảm 100.000 đồng/lượng theo chiều mua và 200.000 đồng/lượng ở chiều bán so với phiên chốt 28/10.
Bảo Tín Minh Châu cũng điều chỉnh giảm 150.000 đồng/lượng ở chiều mua và 140.000 đồng/lượng tại chiều bán so với phiên giao dịch hôm qua (28/10). Hiện giá vàng SJC giao dịch lẻ niêm yết 55,82 - 56,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn chi nhánh Hà Nội đang niêm yết vàng SJC mua- bán ở mức 55,65 - 56,17 triệu đồng/lượng, giảm 300.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và 250.000 đồng/lượng ở chiều bán ra so với phiên liền trước.
Ở các ngân hàng, SCB đang niêm yết giá mua - bán ở mức 55,35 - 55,95 triệu đồng, giảm 550.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và 350.000 đồng/lượng ở chiều bán so với cuối phiên 28/10.
Các doanh nghiệp tiếp tục duy trì chênh lệch mua và bán từ 500.000 đồng/lượng.
BẢNG GIÁ VÀNG TRONG NƯỚC HÔM NAY (Đơn vị: đồng/chỉ) | |||
Khu vực | Hệ thống | Mua vào | Bán ra |
TP.HCM | SJC | 5.565.000 | 5.615.000 |
PNJ | 5.575.000 | 5.615.000 | |
DOJI | 5.572.000 | 5.612.000 | |
Phú Quý | 5.580.000 | 5.610.000 | |
Hà Nội | SJC | 5.565.000 | 5.617.000 |
PNJ | 5.575.000 | 5.615.000 | |
DOJI | 5.575.000 | 5.610.000 | |
Bảo Tín Minh Châu | 5.582.000 | 5.610.000 | |
Phú Quý | 5.580.000 | 5.610.000 | |
Đà Nẵng | SJC | 5.565.000 | 5.617.000 |
PNJ | 5.575.000 | 5.615.000 | |
DOJI | 5.570.000 | 5.615.000 | |
Nha Trang | SJC | 5.564.000 | 5.617.000 |
Cà Mau | SJC | 5.565.000 | 5.617.000 |
Huế | SJC | 5.562.000 | 5.618.000 |
Bình Phước | SJC | 5.563.000 | 5.617.000 |
Miền Tây | SJC | 5.565.000 | 5.615.000 |
Biên Hòa | SJC | 5.565.000 | 5.615.000 |
Quãng Ngãi | SJC | 5.565.000 | 5.615.000 |
Long Xuyên | SJC | 5.567.000 | 5.620.000 |
Bạc Liêu | SJC | 5.565.000 | 5.617.000 |
Quy Nhơn | SJC | 5.563.000 | 5.617.000 |
Phan Rang | SJC | 5.563.000 | 5.617.000 |
Hạ Long | SJC | 5.563.000 | 5.617.000 |
Quảng Nam | SJC | 5.563.000 | 5.617.000 |
Cần Thơ | PNJ | 5.575.000 | 5.615.000 |